Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai
**Câu 1:**
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Sai
- d) Sai
**Giải thích:**
a) Quá trình ấn bình xuống, khí trong bình biến đổi đẳng nhiệt: Đúng. Vì khi ấn bình xuống nước, nhiệt độ không khí trong bình không thay đổi, do đó quá trình này là đẳng nhiệt.
b) Chiều cao của cột khí trong bình cuối cùng là 75 cm: Sai. Chiều cao của cột khí trong bình cuối cùng là \( 77.5 \, cm - 5 \, m = 77.5 \, cm - 500 \, cm = -422.5 \, cm \), không thể xảy ra.
c) Áp suất của khí trong bình cuối cùng là \( 1,5 \cdot 10^5 \, Pa \): Sai. Sử dụng phương trình áp suất khí:
\[
P_1 V_1 = P_2 V_2 \Rightarrow P_2 = P_1 + \rho g h
\]
Tính áp suất khí trong bình cuối cùng.
d) Lực tác dụng để giữ bình ở vị trí cuối cùng là 250 N: Sai. Lực giữ bình bằng trọng lực của nước bên ngoài và lực áp suất của khí bên trong bình.
---
**Câu 2:**
- a) Sai
- b) Đúng
- c) Sai
- d) Sai
**Giải thích:**
a) Ở trạng thái 1, khi trong xi lanh có áp suất \( 1,2 \cdot 10^5 Pa \): Sai. Áp suất phải tính từ áp suất khí quyển cộng với trọng lượng của vật.
b) Ở trạng thái 2, khí trong xi lanh có áp suất \( 0,8 \cdot 10^5 Pa \): Đúng. Sau khi bỏ vật ra, áp suất khí giảm.
c) Piston ở trạng thái 2 và ở trạng thái 1 cách nhau 4 cm: Sai. Phải tính toán chiều cao thay đổi theo áp suất khí.
d) Piston ở trạng thái 3 và ở trạng thái 1 cách nhau 10 cm: Sai. Cần tính toán theo định luật Gay-Lussac.
---
### PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
**Câu 1:**
Nhiệt độ cuối cùng được tính bằng:
\[
Q = m \cdot C \cdot \Delta T \Rightarrow \Delta T = \frac{Q}{m \cdot C}
\]
\[
\Delta T = \frac{45000 J}{5 kg \cdot 4200 J/(kg.K)} \approx 2.14^0C.
\]
Nhiệt độ cuối là \( 25 + 2.14 = 27.14^0C \).
**Câu 2:**
Sử dụng định luật Boyle:
\[
P_1V_1 = P_2V_2 \Rightarrow V_1 = \frac{P_2}{P_1} \cdot (V_1 + 3).
\]
Tính ra \( V_1 = 3 lít \).
**Câu 3:**
Sử dụng công thức:
\[
\frac{\Delta T_A}{\Delta T_B} = \frac{C_B}{C_A} \cdot \frac{m_A}{m_B} = \frac{3/4}{2/3} = \frac{9}{8}.
\]
**Câu 4:**
Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng, tính nhiệt độ cân bằng:
\[
m_1C_1(T_{f} - T_1) + m_2C_2(T_{f} - T_2) = 0.
\]
Kết quả nhiệt độ cân bằng khoảng \( 58^0C \).
**Câu 5:**
Tính năng lượng mất đi của viên đạn:
\[
\Delta E = \frac{1}{2} m(v_0^2 - v^2).
\]
Sử dụng:
\[
Q = m \cdot C \cdot \Delta T \Rightarrow \Delta T = \frac{\Delta E}{m \cdot C}.
\]
Tính ra khoảng \( 25^0C \) là nhiệt độ tăng thêm của viên đạn.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.