Cách làm chi tiết và chính xác

Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình $\log_2(x-1)<3$ là: $A.~(1;9).$ $B.~(-\infty;9).$ $C.~(9;+
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phong Lăng Nhược
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6. Để giải bất phương trình $\log_2(x-1) < 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_2(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó: \[ x > 1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_2(x-1) < 3$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit: \[ \log_2(x-1) < \log_2(2^3) \] - Điều này tương đương với: \[ \log_2(x-1) < \log_2(8) \] - Vì hàm lôgarit cơ số 2 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ x-1 < 8 \] - Giải bất phương trình này: \[ x < 9 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bước 2 ($x < 9$), ta có: \[ 1 < x < 9 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (1; 9) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(1;9) \] Câu 7. Phương trình của mặt phẳng (P) là $x - 3y - z + 8 = 0$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) sẽ có dạng $(a, b, c)$ sao cho phương trình mặt phẳng có thể viết dưới dạng $ax + by + cz + d = 0$. So sánh phương trình $x - 3y - z + 8 = 0$ với dạng tổng quát $ax + by + cz + d = 0$, ta thấy rằng: - $a = 1$ - $b = -3$ - $c = -1$ Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\overrightarrow{n} = (1, -3, -1)$. Trong các lựa chọn đã cho: - A. $\overrightarrow{n_1}(1; -3; 1)$ - B. $\overrightarrow{n_2}(1; -3; -1)$ - C. $\overrightarrow{n_3}(1; -3; 8)$ - D. $\overrightarrow{n_4}(1; 3; 8)$ Chúng ta thấy rằng vectơ $\overrightarrow{n_2}(1; -3; -1)$ chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\overrightarrow{n_2}(1; -3; -1)} \] Câu 8. Để xác định mặt phẳng nào trong các lựa chọn sau đây vuông góc với mặt phẳng (ABCD), ta sẽ dựa vào tính chất của hình chóp S.ABCD và điều kiện đã cho. - Đáy ABCD là hình chữ nhật. - \( SA \perp (ABCD) \). Các mặt phẳng được đưa ra để kiểm tra là: A. (SAB) B. (SBC) C. (SCD) D. (SBD) Ta sẽ kiểm tra từng mặt phẳng: 1. Mặt phẳng (SAB): - \( SA \perp (ABCD) \), do đó \( SA \perp AB \) và \( SA \perp AD \). - Vì \( AB \subset (ABCD) \), nên \( SA \perp AB \). - Mặt phẳng (SAB) chứa \( SA \) và \( AB \), do đó (SAB) vuông góc với (ABCD). 2. Mặt phẳng (SBC): - \( SB \) không trực tiếp vuông góc với (ABCD) vì \( B \) nằm trên (ABCD) và \( S \) không trực tiếp tạo thành đường thẳng vuông góc với (ABCD) từ \( B \). - Do đó, (SBC) không chắc chắn vuông góc với (ABCD). 3. Mặt phẳng (SCD): - \( SC \) không trực tiếp vuông góc với (ABCD) vì \( C \) nằm trên (ABCD) và \( S \) không trực tiếp tạo thành đường thẳng vuông góc với (ABCD) từ \( C \). - Do đó, (SCD) không chắc chắn vuông góc với (ABCD). 4. Mặt phẳng (SBD): - \( SD \) không trực tiếp vuông góc với (ABCD) vì \( D \) nằm trên (ABCD) và \( S \) không trực tiếp tạo thành đường thẳng vuông góc với (ABCD) từ \( D \). - Do đó, (SBD) không chắc chắn vuông góc với (ABCD). Từ các lập luận trên, ta thấy rằng duy nhất mặt phẳng (SAB) chứa đường thẳng \( SA \) vuông góc với (ABCD), do đó (SAB) vuông góc với (ABCD). Đáp án: A. (SAB). Câu 9. Để giải phương trình $2^x = 6$, ta áp dụng phương pháp chuyển vế và sử dụng tính chất của lôgarit. Bước 1: Xác định phương trình đã cho: \[ 2^x = 6 \] Bước 2: Áp dụng lôgarit để giải phương trình: \[ x = \log_2 6 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \log_2 6 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~x = \log_2 6 \] Câu 10. Để tìm số hạng \( u_5 \) của cấp số cộng, ta cần biết công sai \( d \) của cấp số cộng. Công sai \( d \) được tính bằng cách lấy số hạng thứ hai trừ đi số hạng thứ nhất: \[ d = u_2 - u_1 = 3 - 1 = 2 \] Bây giờ, ta sử dụng công thức tổng quát của số hạng thứ \( n \) trong cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Áp dụng công thức này để tìm \( u_5 \): \[ u_5 = u_1 + (5-1)d \] \[ u_5 = 1 + 4 \times 2 \] \[ u_5 = 1 + 8 \] \[ u_5 = 9 \] Vậy số hạng \( u_5 \) của cấp số cộng là 9. Đáp án đúng là: C. 9. Câu 11. Ta sẽ kiểm tra từng phát biểu để xác định phát biểu nào là đúng. A. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB'} + \overrightarrow{B'A'} = \overrightarrow{AC'}$ - $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ A đến B. - $\overrightarrow{BB'}$ là vectơ từ B đến B'. - $\overrightarrow{B'A'}$ là vectơ từ B' đến A'. Kết hợp các vectơ này ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB'} + \overrightarrow{B'A'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB'} + \overrightarrow{B'A'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{B'B'} + \overrightarrow{B'A'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{B'A'} = \overrightarrow{AA'}$ (không phải $\overrightarrow{AC'}$). B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC'} + \overrightarrow{C'D'} = \overrightarrow{AC'}$ - $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ A đến B. - $\overrightarrow{BC'}$ là vectơ từ B đến C'. - $\overrightarrow{C'D'}$ là vectơ từ C' đến D'. Kết hợp các vectơ này ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC'} + \overrightarrow{C'D'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC'} + \overrightarrow{C'D'} = \overrightarrow{AC'} + \overrightarrow{C'D'} = \overrightarrow{AD'}$ (không phải $\overrightarrow{AC'}$). C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$ - $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ A đến B. - $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ A đến C. - $\overrightarrow{AA'}$ là vectơ từ A đến A'. Kết hợp các vectơ này ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$ (đúng). D. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC'}$ - $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ A đến B. - $\overrightarrow{AA'}$ là vectơ từ A đến A'. - $\overrightarrow{AD}$ là vectơ từ A đến D. Kết hợp các vectơ này ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AD'}$ (không phải $\overrightarrow{AC'}$). Vậy phát biểu đúng là: C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$. Câu 12. Để xác định khoảng đồng biến của hàm số, ta cần quan sát đồ thị và tìm các đoạn thẳng hoặc các phần của đồ thị mà trên đó giá trị của hàm số tăng dần khi giá trị của biến độc lập tăng lên. Trên đồ thị, ta thấy: - Từ \( -\infty \) đến \( -1 \), đồ thị hàm số giảm dần. - Từ \( -1 \) đến \( 1 \), đồ thị hàm số tăng dần. - Từ \( 1 \) đến \( +\infty \), đồ thị hàm số giảm dần. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \( (-1; 1) \). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(-1;1). \] Câu 1. a) Ta có: $f(0)=2\cos 0+0=2$ $f(\frac{\pi }{2})=2\cos \frac{\pi }{2}+\frac{\pi }{2}=\frac{\pi }{2}$ b) Đạo hàm của hàm số đã cho là: $f'(x)=(2\cos x+x)'=-2\sin x+1$ c) Ta có: $f'(x)=0$ $-2\sin x+1=0$ $\sin x=\frac{1}{2}$ $x=\frac{\pi }{6}\text\ hoặc\ x=\frac{5\pi }{6}$ Vì $x\in [0;\frac{\pi }{2}]$ nên $x=\frac{\pi }{6}$ d) Ta có: $f(0)=2$ $f(\frac{\pi }{6})=2\cos \frac{\pi }{6}+\frac{\pi }{6}=\sqrt{3}+\frac{\pi }{6}$ $f(\frac{\pi }{2})=\frac{\pi }{2}$ Ta thấy $\sqrt{3}+\frac{\pi }{6}>2>\frac{\pi }{2}$ Vậy giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[0;\frac{\pi }{2}]$ là $\sqrt{3}+\frac{\pi }{6}$ Câu 2. Đầu tiên, ta chuyển đổi đơn vị tốc độ ban đầu của ô tô từ km/h sang m/s: \[ 36 \text{ km/h} = 36 \times \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 10 \text{ m/s} \] Khi bắt đầu tăng tốc, vận tốc ban đầu của ô tô là 10 m/s. Ta có phương trình vận tốc: \[ v(t) = at + b \] Biết rằng sau 2 giây, ô tô bắt đầu tăng tốc, tức là tại thời điểm \( t = 0 \), vận tốc của ô tô là 10 m/s. Do đó: \[ v(0) = b = 10 \] \[ v(t) = at + 10 \] Sau 12 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc, ô tô nhập làn cao tốc. Thời điểm này là \( t = 12 \). Gọi vận tốc của ô tô khi nhập làn cao tốc là \( v_{nhập} \): \[ v_{nhập} = a \cdot 12 + 10 \] Biết rằng ô tô duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc, tức là tại thời điểm \( t = 24 \), vận tốc của ô tô là: \[ v(24) = a \cdot 24 + 10 \] Ta cần tìm khoảng cách mà ô tô đã đi được trong 12 giây để đảm bảo rằng tổng khoảng cách từ điểm ban đầu đến điểm nhập làn là 200 m. Ta tính khoảng cách \( s(t) \) mà ô tô đã đi được trong thời gian \( t \) bằng cách tích phân phương trình vận tốc: \[ s(t) = \int_0^t (at + 10) \, dt = \left[ \frac{a t^2}{2} + 10t \right]_0^t = \frac{a t^2}{2} + 10t \] Tại thời điểm \( t = 12 \): \[ s(12) = \frac{a \cdot 12^2}{2} + 10 \cdot 12 = 72a + 120 \] Biết rằng tổng khoảng cách từ điểm ban đầu đến điểm nhập làn là 200 m, ta có: \[ 72a + 120 = 200 \] \[ 72a = 80 \] \[ a = \frac{80}{72} = \frac{10}{9} \] Vậy phương trình vận tốc của ô tô là: \[ v(t) = \frac{10}{9} t + 10 \] Đáp số: \[ a = \frac{10}{9}, \quad b = 10 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved