Bdbxnxnxnxmnx

Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d ? $\textcircled{A.}~F(7;2;1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùii Thịi Siim
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để tính góc tạo bởi mặt phẳng $(P)$ với trục $Oy$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$: Mặt phẳng $(P)$ có phương trình: $x - \sqrt{3}y + 1 = 0$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\vec{n} = (1, -\sqrt{3}, 0)$. 2. Xác định vectơ chỉ phương của trục $Oy$: Vectơ chỉ phương của trục $Oy$ là $\vec{j} = (0, 1, 0)$. 3. Tính góc giữa vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và vectơ chỉ phương của trục $Oy$: Gọi $\theta$ là góc giữa vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ và vectơ chỉ phương $\vec{j}$. Ta có công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{\vec{n} \cdot \vec{j}}{|\vec{n}| |\vec{j}|} \] Tính tích vô hướng $\vec{n} \cdot \vec{j}$: \[ \vec{n} \cdot \vec{j} = (1, -\sqrt{3}, 0) \cdot (0, 1, 0) = 1 \cdot 0 + (-\sqrt{3}) \cdot 1 + 0 \cdot 0 = -\sqrt{3} \] Tính độ dài của vectơ $\vec{n}$: \[ |\vec{n}| = \sqrt{1^2 + (-\sqrt{3})^2 + 0^2} = \sqrt{1 + 3} = \sqrt{4} = 2 \] Độ dài của vectơ $\vec{j}$: \[ |\vec{j}| = \sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{1} = 1 \] Vậy: \[ \cos \theta = \frac{-\sqrt{3}}{2 \cdot 1} = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] 4. Tính góc $\theta$: \[ \theta = \cos^{-1}\left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) = 150^\circ \] 5. Tính góc giữa mặt phẳng $(P)$ và trục $Oy$: Góc giữa mặt phẳng $(P)$ và trục $Oy$ là góc phụ của góc $\theta$, tức là: \[ \alpha = 90^\circ - \theta = 90^\circ - 150^\circ = -60^\circ \] Vì góc giữa mặt phẳng và trục luôn là góc nhọn hoặc vuông, nên ta lấy góc phụ của $\theta$: \[ \alpha = 180^\circ - 150^\circ = 30^\circ \] Vậy góc tạo bởi mặt phẳng $(P)$ với trục $Oy$ là $30^\circ$. Đáp án đúng là B. $30^\circ$. Câu 11: Để tìm góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$, ta cần tìm góc giữa hai vectơ pháp tuyến của chúng. 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng: - Mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x - 2y + z + 3 = 0$. Vectơ pháp tuyến của $(P)$ là $\vec{n}_1 = (1, -2, 1)$. - Mặt phẳng $(Q)$ có phương trình $x + y - 2z - 2 = 0$. Vectơ pháp tuyến của $(Q)$ là $\vec{n}_2 = (1, 1, -2)$. 2. Tính tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến: \[ \vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2 = 1 \cdot 1 + (-2) \cdot 1 + 1 \cdot (-2) = 1 - 2 - 2 = -3 \] 3. Tính độ dài của mỗi vectơ pháp tuyến: \[ |\vec{n}_1| = \sqrt{1^2 + (-2)^2 + 1^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6} \] \[ |\vec{n}_2| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] 4. Tính cosin của góc giữa hai vectơ pháp tuyến: \[ \cos \theta = \frac{\vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2}{|\vec{n}_1| \cdot |\vec{n}_2|} = \frac{-3}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{6}} = \frac{-3}{6} = -\frac{1}{2} \] 5. Tìm góc $\theta$: \[ \theta = \cos^{-1}\left(-\frac{1}{2}\right) = 120^\circ \] 6. Góc giữa hai mặt phẳng là góc nhọn giữa chúng: \[ \text{Góc giữa hai mặt phẳng} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \] Vậy góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ là $60^\circ$. Đáp án đúng là: D. $60^\circ$. Câu 12: Để tìm góc giữa hai đường thẳng $(d)$ và $(d')$, ta cần xác định vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng. Đường thẳng $(d)$ có phương trình tham số: \[ (d): \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = 2 \\ z = 3 - t \end{array} \right., \quad (t \in \mathbb{R}) \] Vectơ chỉ phương của $(d)$ là $\vec{u} = (1, 0, -1)$. Đường thẳng $(d')$ có phương trình tham số: \[ (d'): \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t' \\ y = -1 \\ z = 2 - 2t' \end{array} \right., \quad (t' \in \mathbb{R}) \] Vectơ chỉ phương của $(d')$ là $\vec{v} = (2, 0, -2)$. Ta thấy rằng $\vec{v} = 2\vec{u}$, tức là vectơ chỉ phương của $(d')$ là bội của vectơ chỉ phương của $(d)$. Điều này có nghĩa là hai đường thẳng $(d)$ và $(d')$ song song hoặc trùng nhau. Do đó, góc giữa hai đường thẳng $(d)$ và $(d')$ là $0^\circ$. Đáp án đúng là: A. $0^\circ$. Câu 1: a) Mệnh đề này sai vì đường thẳng d nhận $\overrightarrow u=(1;-2;3)$ là một véctơ chỉ phương, còn $\overrightarrow u=(-1;2;-3)$ là véctơ chỉ phương của đường thẳng đối của d. b) Mệnh đề này sai vì thay t = -1 vào phương trình tham số của đường thẳng d ta được x = 2, y = 3, z = -1. Vậy điểm A(2;3;1) không thuộc đường thẳng d. c) Mệnh đề này đúng vì thay t = -2 vào phương trình tham số của đường thẳng d ta được x = 1, y = 5, z = -4. Vậy điểm B(1;5;-4) thuộc đường thẳng d. d) Mệnh đề này đúng vì phương trình chính tắc của đường thẳng d là: $\frac{x-3}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z-2}{3}$. Câu 2: a) Đúng vì đường thẳng d đi qua điểm M(1;2;3) và có một vectơ chỉ phương (2;1;-3), nên phương trình tham số của d là: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 2 + t \\ z = 3 - 3t \end{array} \right. (t \in \mathbb{R}) \] b) Sai vì đường thẳng d có vectơ chỉ phương (2;1;-3), trong khi đường thẳng \( d_1 \) có vectơ chỉ phương (2;1;0). Hai vectơ này không cùng phương, do đó hai đường thẳng không trùng nhau. c) Đúng vì đường thẳng \( d_2 \) đi qua điểm A(2;0;1) và song song với d, nên vectơ chỉ phương của \( d_2 \) cũng là (2;1;-3). Phương trình chính tắc của \( d_2 \) là: \[ d_2: \frac{x-2}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z-1}{-3} \] d) Sai vì để hai đường thẳng vuông góc, tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương phải bằng 0. Vectơ chỉ phương của d là (2;1;-3), vectơ chỉ phương của \( d_1 \) là (1;4;2). Tích vô hướng của hai vectơ này là: \[ (2;1;-3) \cdot (1;4;2) = 2 \times 1 + 1 \times 4 + (-3) \times 2 = 2 + 4 - 6 = 0 \] Do đó, hai đường thẳng vuông góc với nhau, nhưng khẳng định ban đầu là sai. Kết luận: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 3: Để kiểm tra các khẳng định, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Góc giữa đường thẳng \( d \) và trục tọa độ \( Ox \) Phương trình tham số của đường thẳng \( d \): \[ \begin{cases} x = -3 + t \\ y = -1 + t \\ z = -t \end{cases} \] Vector chỉ phương của đường thẳng \( d \) là: \[ \vec{u} = (1, 1, -1) \] Trục tọa độ \( Ox \) có vector chỉ phương là: \[ \vec{i} = (1, 0, 0) \] Góc giữa hai vector này là \( \alpha \). Ta có: \[ \cos \alpha = \frac{\vec{u} \cdot \vec{i}}{|\vec{u}| |\vec{i}|} \] Tính tích vô hướng: \[ \vec{u} \cdot \vec{i} = 1 \times 1 + 1 \times 0 + (-1) \times 0 = 1 \] Tính độ dài các vector: \[ |\vec{u}| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-1)^2} = \sqrt{3} \] \[ |\vec{i}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + 0^2} = 1 \] Do đó: \[ \cos \alpha = \frac{1}{\sqrt{3}} \] Khẳng định a) là đúng. b) Góc giữa đường thẳng \( d \) và đường thẳng \( d_1 \) Phương trình tham số của đường thẳng \( d_1 \): \[ \begin{cases} x = -1 + 3s \\ y = 3 + s \\ z = -5 - s \end{cases} \] Vector chỉ phương của đường thẳng \( d_1 \) là: \[ \vec{v} = (3, 1, -1) \] Góc giữa hai đường thẳng \( d \) và \( d_1 \) là \( \varphi \). Ta có: \[ \cos \varphi = \frac{\vec{u} \cdot \vec{v}}{|\vec{u}| |\vec{v}|} \] Tính tích vô hướng: \[ \vec{u} \cdot \vec{v} = 1 \times 3 + 1 \times 1 + (-1) \times (-1) = 3 + 1 + 1 = 5 \] Tính độ dài các vector: \[ |\vec{u}| = \sqrt{3} \] \[ |\vec{v}| = \sqrt{3^2 + 1^2 + (-1)^2} = \sqrt{9 + 1 + 1} = \sqrt{11} \] Do đó: \[ \cos \varphi = \frac{5}{\sqrt{3} \cdot \sqrt{11}} = \frac{5}{\sqrt{33}} \] Ta cần kiểm tra xem \( \cos \varphi \) có nhỏ hơn \( \cos 60^\circ = \frac{1}{2} \) hay không: \[ \frac{5}{\sqrt{33}} \approx \frac{5}{5.74} \approx 0.87 \] Vì \( 0.87 > 0.5 \), nên \( \varphi < 60^\circ \). Khẳng định b) là đúng. Kết luận a) Đúng b) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved