Câu 17:
a) Thể tích nước đá tăng so với thể tích nước là: $275~cm^3 \times 8 \% = 22~cm^3$
Thể tích nước đá là: $275~cm^3 + 22~cm^3 = 297~cm^3$
Đáp số: 297 cm³
b) Số tiền thuế VAT phải trả là: $6,999 triệu đồng \times 10 \% = 0,6999 triệu đồng$
Số tiền bác An phải trả khi mua chiếc tủ lạnh là: $6,999 triệu đồng + 0,6999 triệu đồng = 7,6989 triệu đồng$
Đáp số: 7,6989 triệu đồng
c) Số tiền giảm khi mua chiếc máy xay sinh tố là: $525 nghìn đồng \times 10 \% = 52,5 nghìn đồng$
Giá mới của chiếc máy xay sinh tố là: $525 nghìn đồng - 52,5 nghìn đồng = 472,5 nghìn đồng$
Đáp số: 472,5 nghìn đồng
Câu 18:
a) Biết $\frac{7}{15}$ khúc vải dài 28 m. Hỏi cả khúc vải đó dài bao nhiêu mét?
Để tìm chiều dài cả khúc vải, ta làm như sau:
- Ta biết rằng $\frac{7}{15}$ khúc vải dài 28 m.
- Vậy 1 phần của khúc vải sẽ dài: $28 : 7 = 4$ m.
- Vậy cả khúc vải dài: $4 \times 15 = 60$ m.
Đáp số: 60 m
b) Mai đọc một cuốn sách dày 180 trang. Ngày thứ nhất Mai đọc được $\frac{1}{4}$ số trang. Ngày thứ hai Mai đọc được $\frac{2}{5}$ số trang còn lại. Hỏi sau hai ngày cuốn sách còn bao nhiêu trang mà Mai chưa đọc?
Để tìm số trang còn lại sau hai ngày, ta làm như sau:
- Ngày thứ nhất Mai đọc được: $180 : 4 = 45$ trang.
- Số trang còn lại sau ngày thứ nhất: $180 - 45 = 135$ trang.
- Ngày thứ hai Mai đọc được: $135 : 5 \times 2 = 54$ trang.
- Số trang còn lại sau hai ngày: $135 - 54 = 81$ trang.
Đáp số: 81 trang
Câu 19:
Độ dài đoạn thẳng PQ là 9 cm, và M nằm giữa P và Q. Ta biết rằng $MP - MQ = 5$ cm.
Ta gọi độ dài đoạn thẳng MP là a và độ dài đoạn thẳng MQ là b. Ta có:
\[ a + b = 9 \]
\[ a - b = 5 \]
Ta sẽ giải hệ phương trình này bằng phương pháp cộng trừ.
Cộng hai phương trình lại:
\[ (a + b) + (a - b) = 9 + 5 \]
\[ 2a = 14 \]
\[ a = 7 \]
Thay giá trị của a vào phương trình đầu tiên:
\[ 7 + b = 9 \]
\[ b = 2 \]
Vậy độ dài đoạn thẳng MQ là 2 cm.
Đáp số: 2 cm.
Câu 20:
Theo đề bài, ta có bốn điểm E, F, G, H cùng thuộc một đường thẳng và điểm G nằm giữa hai điểm còn lại, E và H nằm khác phía đối với điểm F. Ta sẽ vẽ sơ đồ để dễ hình dung:
E --- F --- G --- H
a) Các điểm cùng phía đối với điểm E:
- Điểm F nằm cùng phía với điểm E vì cả hai đều nằm ở phía bên trái của điểm G.
- Điểm H nằm khác phía với điểm E vì nó nằm ở phía bên phải của điểm G.
Do đó, các điểm cùng phía đối với điểm E là: F
b) Các điểm cùng phía đối với điểm F:
- Điểm E nằm cùng phía với điểm F vì cả hai đều nằm ở phía bên trái của điểm G.
- Điểm H nằm khác phía với điểm F vì nó nằm ở phía bên phải của điểm G.
Do đó, các điểm cùng phía đối với điểm F là: E
c) Các điểm khác phía đối với điểm G:
- Điểm E nằm khác phía với điểm G vì nó nằm ở phía bên trái của điểm G.
- Điểm H nằm khác phía với điểm G vì nó nằm ở phía bên phải của điểm G.
Do đó, các điểm khác phía đối với điểm G là: E và H
Câu 21:
a) Vẽ hai điểm A và B (A, B không trùng nhau). Vẽ đường thẳng m đi qua hai điểm A và B.
b) Vẽ điểm C không thuộc đường thẳng m.
c) Vẽ điểm D thuộc đường thẳng m sao cho D nằm giữa hai điểm A và B.
d) Vẽ các đường thẳng lần lượt đi qua các cặp điểm CA, CB, CD.
e) Qua điểm C vẽ đường thẳng song song với đường thẳng AB.
Lập luận từng bước:
a) Vẽ hai điểm A và B (A, B không trùng nhau). Vẽ đường thẳng m đi qua hai điểm A và B.
b) Vẽ điểm C không thuộc đường thẳng m.
c) Vẽ điểm D thuộc đường thẳng m sao cho D nằm giữa hai điểm A và B.
d) Vẽ các đường thẳng lần lượt đi qua các cặp điểm CA, CB, CD.
e) Qua điểm C vẽ đường thẳng song song với đường thẳng AB.
Để vẽ các đường thẳng song song, ta có thể sử dụng phương pháp vẽ song song bằng cách sử dụng compa và thước đo góc. Ta vẽ đường thẳng qua điểm C sao cho nó tạo với đường thẳng m một góc bằng góc tạo bởi đường thẳng m và đường thẳng CA hoặc CB hoặc CD.
Câu 22:
a) Độ dài đoạn ON là:
$ON = MN - MO = 4 - 3 = 1~(cm)$
b) Độ dài đoạn NI là:
$NI = NO + OI = 1 + 4 = 5~(cm)$
Đáp số: a) 1 cm; b) 5 cm.