giải giúp toi

Câu 1. Điều kiện xác định của biểu thức $P(x)=\frac1{\sqrt{x-2025}}$ là $A.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_RHm86lGvDff26AagWt6BXOzRMTA2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm điều kiện xác định của biểu thức \( P(x) = \frac{1}{\sqrt{x - 2025}} \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn bậc hai là dương và khác 0. 1. Biểu thức \( \sqrt{x - 2025} \) có nghĩa khi \( x - 2025 > 0 \). 2. Điều này dẫn đến \( x > 2025 \). Do đó, điều kiện xác định của biểu thức \( P(x) \) là \( x > 2025 \). Đáp án đúng là: C. \( x > 2025 \). Câu 2. Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số \( y = -3x^2 \), ta thay tọa độ của từng điểm vào phương trình và kiểm tra xem có thỏa mãn hay không. A. Điểm \((1; -3)\): - Thay \( x = 1 \) vào phương trình: \[ y = -3 \times 1^2 = -3 \] - Kết quả đúng, do đó điểm \((1; -3)\) thuộc đồ thị. B. Điểm \((1; 3)\): - Thay \( x = 1 \) vào phương trình: \[ y = -3 \times 1^2 = -3 \] - Kết quả sai, do đó điểm \((1; 3)\) không thuộc đồ thị. C. Điểm \((0; -3)\): - Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = -3 \times 0^2 = 0 \] - Kết quả sai, do đó điểm \((0; -3)\) không thuộc đồ thị. D. Điểm \((-1; 3)\): - Thay \( x = -1 \) vào phương trình: \[ y = -3 \times (-1)^2 = -3 \] - Kết quả sai, do đó điểm \((-1; 3)\) không thuộc đồ thị. Vậy điểm thuộc đồ thị hàm số \( y = -3x^2 \) là: A. \((1; -3)\). Câu 3. Phương trình $x^2 - 4x + 1 = 0$ là phương trình bậc hai. Ta có thể sử dụng công thức nghiệm để tìm các nghiệm của phương trình này. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ là: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Áp dụng vào phương trình $x^2 - 4x + 1 = 0$, ta có: \[ a = 1, \quad b = -4, \quad c = 1 \] Thay vào công thức nghiệm: \[ x = \frac{-(-4) \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 4}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{12}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm 2\sqrt{3}}{2} \] \[ x = 2 \pm \sqrt{3} \] Vậy phương trình có hai nghiệm: \[ x_1 = 2 + \sqrt{3} \] \[ x_2 = 2 - \sqrt{3} \] Tổng các nghiệm của phương trình là: \[ x_1 + x_2 = (2 + \sqrt{3}) + (2 - \sqrt{3}) = 4 \] Đáp án đúng là: D. 4. Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rằng khi hai đường tròn tiếp xúc ngoài nhau, khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn sẽ bằng tổng của hai bán kính. Bước 1: Xác định bán kính của hai đường tròn. - Đường tròn $(O;3~cm)$ có bán kính là 3 cm. - Đường tròn $(O^\prime;6~cm)$ có bán kính là 6 cm. Bước 2: Tính khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn. - Khi hai đường tròn tiếp xúc ngoài nhau, khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn bằng tổng của hai bán kính. - Vậy khoảng cách OO' = 3 cm + 6 cm = 9 cm. Vậy đáp án đúng là: B. 9 cm. Đáp số: 9 cm. Câu 5. Để tìm giá trị của \(a\) trong hàm số \(y = ax^2\) khi biết đồ thị đi qua điểm \(A(2; \frac{4}{3})\), ta thực hiện các bước sau: 1. Thay tọa độ của điểm \(A(2; \frac{4}{3})\) vào phương trình \(y = ax^2\): \[ \frac{4}{3} = a \cdot 2^2 \] 2. Tính \(2^2\): \[ 2^2 = 4 \] Vậy phương trình trở thành: \[ \frac{4}{3} = a \cdot 4 \] 3. Giải phương trình để tìm \(a\): \[ a = \frac{\frac{4}{3}}{4} \] 4. Chia phân số: \[ a = \frac{4}{3} \div 4 = \frac{4}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{4 \times 1}{3 \times 4} = \frac{4}{12} = \frac{1}{3} \] Vậy giá trị của \(a\) là \(\frac{1}{3}\). Đáp án đúng là: A. $\frac{1}{3}$. Câu 6. Để phương trình $x^2 - ax - 6 = 0$ có một nghiệm là $x = 3$, ta thay $x = 3$ vào phương trình và giải tìm giá trị của $a$. Thay $x = 3$ vào phương trình: \[ 3^2 - a \cdot 3 - 6 = 0 \] Tính toán: \[ 9 - 3a - 6 = 0 \] \[ 3 - 3a = 0 \] \[ 3a = 3 \] \[ a = 1 \] Vậy giá trị của $a$ để phương trình có một nghiệm là $x = 3$ là $a = 1$. Đáp án đúng là: B. $a = 1$. Câu 7. Trước tiên, ta biết rằng trong tam giác vuông ABC với góc A là góc vuông, ta có: \[ \sin\widehat{ABC} = \frac{\text{AC}}{\text{BC}} \] Theo đề bài, ta có: \[ \sin\widehat{ABC} = \frac{2}{3} \] và \[ BC = 9 \text{ cm} \] Do đó, ta có: \[ \frac{\text{AC}}{9} = \frac{2}{3} \] Từ đây, ta có thể tìm độ dài cạnh AC bằng cách nhân cả hai vế với 9: \[ \text{AC} = 9 \times \frac{2}{3} = 6 \text{ cm} \] Vậy độ dài cạnh AC là 6 cm. Đáp án đúng là: C. 6 cm. Câu 8. Phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ có một nghiệm $x = -1$. Thay $x = -1$ vào phương trình, ta có: $a(-1)^2 + b(-1) + c = 0$ $a - b + c = 0$ Vậy đáp án đúng là D. $a - b + c = 0$. Câu 1 Để tính giá trị của biểu thức \( x_1^2 + x_2^2 \), ta sẽ sử dụng các công thức liên quan đến tổng và tích của các nghiệm của phương trình bậc hai. Phương trình đã cho là: \[ x^2 - 2x - 1 = 0 \] Theo định lý Viète, ta có: \[ x_1 + x_2 = 2 \] \[ x_1 \cdot x_2 = -1 \] Biểu thức \( x_1^2 + x_2^2 \) có thể được viết lại dưới dạng: \[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1 \cdot x_2 \] Thay các giá trị theo định lý Viète vào biểu thức trên: \[ x_1^2 + x_2^2 = 2^2 - 2(-1) \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 4 + 2 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 6 \] Vậy giá trị của biểu thức \( x_1^2 + x_2^2 \) là 6.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_RHm86lGvDff26AagWt6BXOzRMTA2

  • Câu 1: A
  • Câu 2: C
  • Câu 3: B
  • Câu 4: B
  • Câu 5: B
  • Câu 6: A
  • Câu 7: B
  • Câu 8: D

Giải chi tiết câu 1 phần tự luận

Phương trình cần giải:

$x^2 - 2x - 1 = 0$

Bước 1: Tính biệt số Δ

$Δ=b2−4ac=(−2)2−4(1)(−1)=4+4=8$

Bước 2: Tính nghiệm theo công thức nghiệm

$x=−b±Δ2a=−(−2)±82(1)x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-(-2) \pm \sqrt{8}}{2(1)}x=2a−b±Δ$

$​​=2(1)−(−2)±8$

$​​x=2±222=1±2x = \frac{2 \pm 2\sqrt{2}}{2} = 1 \pm \sqrt{2}x=22±22$

$​​=1±2$

​Vậy hai nghiệm của phương trình là:

$x1=1+2,x2=1−2x_1 = 1 + \sqrt{2}, \quad x_2 = 1 - \sqrt{2}x1​=1+2$

$​,x2​=1−2$

Bước 3: Tính giá trị của $x12+x22x_1^2 + x_2^2x12​+x22​$

Sử dụng công thức:

$x12+x22=(x1+x2)2−2x1x2x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2x12​+x22​=(x1​+x2​)2−2x1​x2​$

Tổng hai nghiệm:

$x1+x2=(1+2)+(1−2)=2x_1 + x_2 = (1+\sqrt{2}) + (1-\sqrt{2}) = 2x1​+x2​=(1+2$

$​)+(1−2$

$​)=2$

Tích hai nghiệm:

$x1x2=(1+2)(1−2)=1−2=−1x_1 x_2 = (1+\sqrt{2})(1-\sqrt{2}) = 1 - 2 = -1x1​x2​=(1+2$

$​)(1−2$

$​)=1−2=−1$

Thay vào công thức:

$x12+x22=22−2(−1)=4+2=6x_1^2 + x_2^2 = 2^2 - 2(-1) = 4 + 2 = 6x12​+x22​=22−2(−1)=4+2=6$

Kết quả: $x12+x22=6x_1^2 + x_2^2 = 6x12​+x22​=6$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved