help help help

Phần 4. Tự luận. Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của isquyts
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính $f(2) - f(0)$, ta cần tìm $f(2)$ và $f(0)$ trước. Ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tìm $f(x)$ từ $f'(x)$. Trước tiên, ta tính $f(x)$ trên mỗi khoảng: 1. Tính $f(x)$ khi $x < 1$: \[ f'(x) = 4 - 3x^2 \] Tích phân: \[ f(x) = \int (4 - 3x^2) \, dx = 4x - x^3 + C_1 \] 2. Tính $f(x)$ khi $x \geq 1$: \[ f'(x) = 1 \] Tích phân: \[ f(x) = \int 1 \, dx = x + C_2 \] Bây giờ, ta cần xác định các hằng số $C_1$ và $C_2$. Vì hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$, nên tại điểm $x = 1$, hai phần của hàm số phải liên tục với nhau: \[ f(1) = 4 \cdot 1 - 1^3 + C_1 = 1 + C_2 \] \[ 4 - 1 + C_1 = 1 + C_2 \] \[ 3 + C_1 = 1 + C_2 \] \[ C_1 = C_2 - 2 \] Ta có thể chọn $C_2 = 0$ để đơn giản hóa, vậy $C_1 = -2$. Do đó: \[ f(x) = \begin{cases} 4x - x^3 - 2 & \text{ nếu } x < 1 \\ x & \text{ nếu } x \geq 1 \end{cases} \] Tiếp theo, ta tính $f(2)$ và $f(0)$: \[ f(2) = 2 \quad (\text{vì } 2 \geq 1) \] \[ f(0) = 4 \cdot 0 - 0^3 - 2 = -2 \quad (\text{vì } 0 < 1) \] Cuối cùng, ta tính $f(2) - f(0)$: \[ f(2) - f(0) = 2 - (-2) = 2 + 2 = 4 \] Vậy, $f(2) - f(0) = 4$. Câu 2. Khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $f(x) = x$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 1$ và $x = 2$ quay quanh trục Ox, ta sẽ tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a$ và $x = b$ quay quanh trục Ox được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong trường hợp này, $f(x) = x$, $a = 1$, và $b = 2$. Do đó, ta có: \[ V = \pi \int_{1}^{2} x^2 \, dx \] Bây giờ, ta tính tích phân $\int_{1}^{2} x^2 \, dx$: \[ \int_{1}^{2} x^2 \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2} \] \[ = \frac{2^3}{3} - \frac{1^3}{3} \] \[ = \frac{8}{3} - \frac{1}{3} \] \[ = \frac{7}{3} \] Vậy thể tích của khối tròn xoay là: \[ V = \pi \cdot \frac{7}{3} = \frac{7\pi}{3} \] Đáp số: $\frac{7\pi}{3}$ Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB. 2. Xác định phương trình đường thẳng đi qua I và vuông góc với mặt phẳng (P). 3. Tìm giao điểm của đường thẳng này với mặt phẳng (P) để xác định tọa độ điểm M. 4. Tính giá trị của \(a + b + c\). Bước 1: Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là: \[ I = \left( \frac{-1 + 3}{2}, \frac{2 + 0}{2}, \frac{3 - 1}{2} \right) = (1, 1, 1) \] Bước 2: Xác định phương trình đường thẳng đi qua I và vuông góc với mặt phẳng (P). Phương pháp vuông góc của mặt phẳng (P) là \((1, -2, 2)\). Đường thẳng đi qua I và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 1 - 2t \\ z = 1 + 2t \end{cases} \] Bước 3: Tìm giao điểm của đường thẳng này với mặt phẳng (P) để xác định tọa độ điểm M. Thay phương trình tham số vào phương trình mặt phẳng (P): \[ (1 + t) - 2(1 - 2t) + 2(1 + 2t) + 8 = 0 \] \[ 1 + t - 2 + 4t + 2 + 4t + 8 = 0 \] \[ 9t + 9 = 0 \] \[ t = -1 \] Thay \( t = -1 \) vào phương trình tham số: \[ x = 1 - 1 = 0 \] \[ y = 1 - 2(-1) = 3 \] \[ z = 1 + 2(-1) = -1 \] Vậy tọa độ điểm M là \( (0, 3, -1) \). Bước 4: Tính giá trị của \(a + b + c\). \[ a + b + c = 0 + 3 - 1 = 2 \] Đáp số: \(a + b + c = 2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved