Cho mình hỏi ạ

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Người ta thường tính toán tuổi của các thiên t
rotate image
Trả lời câu hỏi của Minh Khanh Lý
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 5: Tính năng lượng tỏa ra trong 1 giây Đầu tiên, chúng ta cần tính số nguyên tử $^{40}_{19}K$ trong 0.5 mol. Sử dụng số Avogadro ($N_A = 6.022 \times 10^{23}~mol^{-1}$), số nguyên tử được tính như sau: \[ N = n \cdot N_A = 0.5 \cdot 6.022 \times 10^{23} \approx 3.011 \times 10^{23}~nguyên~tử \] Tiếp theo, chúng ta cần tính chu kỳ phân rã của $^{40}_{19}K$: Số nguyên tử phân rã trong 1 giây ($N_0$) được tính từ chu kỳ bán rã $T_{1/2} = 1.251 \times 10^9~năm$: 1 năm có 365 ngày, 1 ngày có 24 giờ, và 1 giờ có 3600 giây. Vậy thời gian trong 1 năm là: \[ 1~năm = 365 \times 24 \times 3600 \approx 31.536.000~giây \] Thời gian trong 1 chu kỳ bán rã tính bằng giây là: \[ T_{1/2} = 1.251 \times 10^9 \times 31.536.000 \approx 3.942 \times 10^{16}~giây \] Số nguyên tử phân rã trong 1 giây được tính bằng công thức: \[ \lambda = \frac{\ln(2)}{T_{1/2}} \implies N_0 = N \cdot \lambda \] Vậy ta có: \[ \lambda = \frac{0.693}{3.942 \times 10^{16}} \approx 1.76 \times 10^{-17}~s^{-1} \] \[ N_0 = N \cdot \lambda \approx 3.011 \times 10^{23} \cdot 1.76 \times 10^{-17} \approx 5.3 \times 10^6~nguyên~tử/s \] Năng lượng tỏa ra từ một nguyên tử $^{40}_{19}K$ phân rã là $E_1 = 1460~MeV$. Chuyển đổi sang Joules: \[ E_1 = 1460 \times 1.6 \times 10^{-13} \approx 2.336 \times 10^{-10}~J \] Năng lượng tỏa ra trong 1 giây là: \[ E = N_0 \cdot E_1 \approx 5.3 \times 10^6 \cdot 2.336 \times 10^{-10} \approx 1.237 \times 10^{-3}~J \] Chuyển đổi sang mJ: \[ E \approx 1.237 \times 10^{-3}~J = 1.237~mJ \approx 1~mJ \] **Đáp án câu 5: 1 mJ** ### Câu 6: Tính tuổi của mẫu đá mặt trăng Từ tỷ lệ giữa số nguyên tử $^{40}_{18}Ar$ và $^{40}_{19}K$ là 10,3, ta có: \[ \frac{N_{Ar}}{N_{K}} = 10.3 \implies N_{Ar} = 10.3 \cdot N_{K} \] Sử dụng định luật bảo toàn và phân rã, số nguyên tử $^{40}_{19}K$ hiện tại là: \[ N_{K} = N_0 e^{-\lambda t} \] Mà số nguyên tử ban đầu $N_0$ bằng $N_{K} + N_{Ar}$. Ta có tổng số nguyên tử ban đầu như sau: \[ N_0 = N_{K} + 10.3 \cdot N_{K} = 11.3 \cdot N_{K} \] Ta cũng biết: \[ N_{K} = N_0 e^{-\lambda t} \] Vậy có thể thay vào công thức và giải để tìm tuổi $t$: \[ \lambda t = -\ln\left(\frac{N_{K}}{N_0}\right) \quad \text{và} \quad N_0 = 11.3 \cdot N_{K} \] Tính từ đây: \[ \frac{N_{K}}{N_0} = \frac{1}{11.3} \implies \ln\left(\frac{N_{K}}{N_0}\right) = -\ln(11.3) \] Từ đó tính $t$: \[ t = -\frac{\ln\left(\frac{N_{K}}{N_0}\right)}{\lambda} \approx -\frac{-\ln(11.3)}{1.76 \times 10^{-17}} \approx \frac{\ln(11.3)}{1.76 \times 10^{-17}} \approx 1.7 \times 10^{18}~s \] Chuyển đổi ra năm: \[ t \approx \frac{1.7 \times 10^{18}}{31.536.000} \approx 53.8 \times 10^{9}~năm \approx 5.4~tỉ~năm \] **Đáp án câu 6: 5.4 tỉ năm**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
odetari

28/03/2025

Để tính năng lượng tỏa ra trong 1 giây của mẫu vật, ta cần thực hiện các bước sau:

1. Tính số nguyên tử K-40 trong mẫu vật:

Số mol K-40: n = 0,5 mol
Số Avogadro: N_A = 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol
Số nguyên tử K-40: N = n x N_A = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử
2. Tính năng lượng tỏa ra từ 1 nguyên tử K-40:

Năng lượng tỏa ra từ 1 nguyên tử K-40: E_1 = 1460 MeV
Chuyển đổi MeV sang Joule: E_1 = 1460 MeV x 1,6 x 10^-13 J/MeV = 2,336 x 10^-10 J
3. Tính năng lượng tỏa ra từ tất cả các nguyên tử K-40:

Năng lượng tỏa ra từ tất cả các nguyên tử K-40: E = N x E_1 = 3,011 x 10^23 nguyên tử x 2,336 x 10^-10 J/nguyên tử = 7,034 x 10^13 J
4. Tính năng lượng tỏa ra trong 1 giây:

Vì không có thông tin về chu kỳ bán rã của K-40, ta giả sử tất cả các nguyên tử K-40 phân rã trong 1 giây.
Năng lượng tỏa ra trong 1 giây: P = E / 1 s = 7,034 x 10^13 J/s
5. Chuyển đổi Joule sang mJ:

1 J = 1000 mJ
Năng lượng tỏa ra trong 1 giây: P = 7,034 x 10^13 J/s x 1000 mJ/J = 7,034 x 10^16 mJ/s
6. Làm tròn kết quả:

Làm tròn đến hàng đơn vị: P ≈ 7 x 10^16 mJ/s
Đáp án: Năng lượng tỏa ra trong 1 giây của mẫu vật là khoảng 7 x 10^16 mJ.Để tính năng lượng tỏa ra trong 1 giây của mẫu vật, ta cần thực hiện các bước sau:

1. Tính số nguyên tử K-40 trong mẫu vật:

Số mol K-40: n = 0,5 mol
Số Avogadro: N_A = 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol
Số nguyên tử K-40: N = n x N_A = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử
2. Tính năng lượng tỏa ra từ 1 nguyên tử K-40:

Năng lượng tỏa ra từ 1 nguyên tử K-40: E_1 = 1460 MeV
Chuyển đổi MeV sang Joule: E_1 = 1460 MeV x 1,6 x 10^-13 J/MeV = 2,336 x 10^-10 J
3. Tính năng lượng tỏa ra từ tất cả các nguyên tử K-40:

Năng lượng tỏa ra từ tất cả các nguyên tử K-40: E = N x E_1 = 3,011 x 10^23 nguyên tử x 2,336 x 10^-10 J/nguyên tử = 7,034 x 10^13 J
4. Tính năng lượng tỏa ra trong 1 giây:

Vì không có thông tin về chu kỳ bán rã của K-40, ta giả sử tất cả các nguyên tử K-40 phân rã trong 1 giây.
Năng lượng tỏa ra trong 1 giây: P = E / 1 s = 7,034 x 10^13 J/s
5. Chuyển đổi Joule sang mJ:

1 J = 1000 mJ
Năng lượng tỏa ra trong 1 giây: P = 7,034 x 10^13 J/s x 1000 mJ/J = 7,034 x 10^16 mJ/s
6. Làm tròn kết quả:

Làm tròn đến hàng đơn vị: P ≈ 7 x 10^16 mJ/s
Đáp án: Năng lượng tỏa ra trong 1 giây của mẫu vật là khoảng 7 x 10^16 mJ.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved