29/03/2025


29/03/2025
30/03/2025
Câu 21: B. cùng chiều, có độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần.
Giải thích: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
Câu 22: D. p→ = m.v→.
Giải thích: Động lượng là một đại lượng vectơ, bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 23: B. Động năng và thế năng trọng trường.
Giải thích: Cơ năng của một vật là tổng của động năng và thế năng.
Câu 24: D. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.
Giải thích: Công suất là tốc độ tiêu thụ năng lượng.
Câu 25: A. có đơn vị là J.
Giải thích: Công suất có đơn vị là Watt (W), còn công và năng lượng có đơn vị là Joule (J).
Câu 26: C. Wt = mgz.
Giải thích: Đây là công thức tính thế năng trọng trường của một vật.
Câu 27: A. P = A/t.
Giải thích: Công suất được tính bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Câu 28: B. Joule trên giây (J/s).
Giải thích: Đơn vị của công suất là Watt (W), tương đương với Joule trên giây (J/s).
Câu 29: B. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
Giải thích: Năng lượng có thể chuyển hóa và truyền từ vật này sang vật khác.
Câu 30: C. chuyển động quay.
Giải thích: Ngẫu lực làm cho vật quay.
Câu 31: D. Tích giữa lực và khoảng thời gian lực tác dụng.
Giải thích: Xung lượng của lực được định nghĩa là tích giữa lực và khoảng thời gian lực tác dụng.
Câu 32: B. Wđ > W'đ.
Giải thích: Trong va chạm mềm, một phần động năng của hệ chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, năng lượng biến dạng,...), do đó động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
9 giờ trước
12 giờ trước
12 giờ trước
Top thành viên trả lời