Acid là một thuật ngữ có nhiều nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng:
1. Trong Hóa học (thường được phiên âm là axit):
- Theo định nghĩa Arrhenius: Acid là chất khi tan trong nước sẽ phân li ra ion hiđro (H⁺).
- Theo định nghĩa Brønsted-Lowry: Acid là chất có khả năng cho proton (H⁺) cho chất khác.
- Theo định nghĩa Lewis: Acid là chất có khả năng nhận một cặp electron để tạo thành liên kết cộng hóa trị.
Đặc điểm chung của acid (trong hóa học):
- Vị chua: Nhiều acid có vị chua (ví dụ: chanh chứa axit citric, giấm chứa axit axetic), tuy nhiên không nên nếm thử các hóa chất trong phòng thí nghiệm vì nhiều acid có tính ăn mòn mạnh.
- Tính ăn mòn: Các acid mạnh có thể ăn mòn nhiều vật liệu như kim loại, da, vải.
- Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với bazơ: Acid tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa).
- Tác dụng với kim loại: Một số acid tác dụng với kim loại hoạt động giải phóng khí hiđro.
- Tác dụng với oxit bazơ: Acid tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
- Dẫn điện: Dung dịch acid là chất điện li, có khả năng dẫn điện.
Ví dụ về một số acid phổ biến:
- Axit clohidric (HCl): Axit mạnh, có trong dịch vị dạ dày.
- Axit sulfuric (H₂SO₄): Axit mạnh, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.
- Axit nitric (HNO₃): Axit mạnh, được dùng để sản xuất phân bón và thuốc nổ.
- Axit axetic (CH₃COOH): Axit yếu, có trong giấm ăn.
- Axit citric (C₆H<0xE2><0x82><0x88>O<0xE2><0x82><0x87>): Axit yếu, có trong các loại quả chua như chanh, cam.