Câu 1.
Để tìm độ dài trục thực, trục ảo và tiêu cự của hypebol \(4x^2 - 5y^2 = 20\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình hypebol dưới dạng chuẩn:
Phương trình hypebol ban đầu là:
\[
4x^2 - 5y^2 = 20
\]
Chia cả hai vế cho 20 để đưa về dạng chuẩn:
\[
\frac{4x^2}{20} - \frac{5y^2}{20} = 1
\]
Rút gọn các phân số:
\[
\frac{x^2}{5} - \frac{y^2}{4} = 1
\]
2. Xác định các thông số của hypebol:
So sánh với phương trình chuẩn của hypebol \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\), ta nhận thấy:
\[
a^2 = 5 \quad \text{và} \quad b^2 = 4
\]
Do đó:
\[
a = \sqrt{5} \quad \text{và} \quad b = 2
\]
3. Tính độ dài trục thực và trục ảo:
- Độ dài trục thực là \(2a\):
\[
2a = 2 \times \sqrt{5} = 2\sqrt{5}
\]
- Độ dài trục ảo là \(2b\):
\[
2b = 2 \times 2 = 4
\]
4. Tính tiêu cự:
Tiêu cự \(c\) của hypebol được tính bằng công thức:
\[
c = \sqrt{a^2 + b^2}
\]
Thay các giá trị \(a^2\) và \(b^2\) vào:
\[
c = \sqrt{5 + 4} = \sqrt{9} = 3
\]
Kết luận:
- Độ dài trục thực là \(2\sqrt{5}\)
- Độ dài trục ảo là 4
- Tiêu cự là 3
Đáp số:
- Độ dài trục thực: \(2\sqrt{5}\)
- Độ dài trục ảo: 4
- Tiêu cự: 3
Câu 2.
Để tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\) của hypebol, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ của điểm \(M\):
- Điểm \(M\) thuộc hypebol \(\frac{x^2}{9} - \frac{y^2}{7} = 1\) và có hoành độ \(x = 12\).
- Thay \(x = 12\) vào phương trình hypebol:
\[
\frac{12^2}{9} - \frac{y^2}{7} = 1
\]
\[
\frac{144}{9} - \frac{y^2}{7} = 1
\]
\[
16 - \frac{y^2}{7} = 1
\]
\[
\frac{y^2}{7} = 15
\]
\[
y^2 = 105
\]
\[
y = \pm \sqrt{105}
\]
- Vậy tọa độ của điểm \(M\) là \((12, \sqrt{105})\) hoặc \((12, -\sqrt{105})\).
2. Tìm tọa độ của hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\):
- Phương trình hypebol \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\) có tiêu cự \(c = \sqrt{a^2 + b^2}\).
- Với \(a^2 = 9\) và \(b^2 = 7\):
\[
c = \sqrt{9 + 7} = \sqrt{16} = 4
\]
- Tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\) nằm trên trục \(Ox\) với tọa độ \((-c, 0)\) và \((c, 0)\), tức là \((-4, 0)\) và \((4, 0)\).
3. Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\):
- Ta chọn điểm \(M(12, \sqrt{105})\) (với điểm \(M(12, -\sqrt{105})\) sẽ có kết quả tương tự do tính đối xứng của hypebol).
- Khoảng cách từ \(M\) đến \(F_1(-4, 0)\):
\[
MF_1 = \sqrt{(12 - (-4))^2 + (\sqrt{105} - 0)^2} = \sqrt{(12 + 4)^2 + (\sqrt{105})^2} = \sqrt{16^2 + 105} = \sqrt{256 + 105} = \sqrt{361} = 19
\]
- Khoảng cách từ \(M\) đến \(F_2(4, 0)\):
\[
MF_2 = \sqrt{(12 - 4)^2 + (\sqrt{105} - 0)^2} = \sqrt{(12 - 4)^2 + (\sqrt{105})^2} = \sqrt{8^2 + 105} = \sqrt{64 + 105} = \sqrt{169} = 13
\]
Vậy khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\) lần lượt là \(19\) và \(13\).
Câu 3.
Để tìm diện tích tam giác OAB, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \( y = 3 \) và hyperbol \( \frac{x^2}{4} - \frac{y^2}{9} = 1 \)
Thay \( y = 3 \) vào phương trình hyperbol:
\[ \frac{x^2}{4} - \frac{3^2}{9} = 1 \]
\[ \frac{x^2}{4} - 1 = 1 \]
\[ \frac{x^2}{4} = 2 \]
\[ x^2 = 8 \]
\[ x = \pm 2\sqrt{2} \]
Vậy hai giao điểm là \( A(2\sqrt{2}, 3) \) và \( B(-2\sqrt{2}, 3) \).
2. Tính độ dài đoạn thẳng AB
Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm \( A \) và \( B \):
\[ AB = |2\sqrt{2} - (-2\sqrt{2})| = |2\sqrt{2} + 2\sqrt{2}| = 4\sqrt{2} \]
3. Tính diện tích tam giác OAB
Diện tích tam giác OAB được tính bằng công thức:
\[ S_{OAB} = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{cao} \]
Ở đây, đáy là đoạn thẳng AB và cao là khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng \( y = 3 \), tức là 3.
\[ S_{OAB} = \frac{1}{2} \times 4\sqrt{2} \times 3 = 6\sqrt{2} \]
Vậy diện tích tam giác OAB là:
\[ \boxed{6\sqrt{2}} \]
Câu 4.
Để tìm tọa độ các đỉnh của hypebol \((H):\frac{x^2}{25}-\frac{y^2}{9}=1\), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định dạng chuẩn của hypebol:
Hypebol có dạng chuẩn là \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\). So sánh với phương trình đã cho, ta nhận thấy:
\[
a^2 = 25 \quad \text{và} \quad b^2 = 9
\]
Do đó:
\[
a = 5 \quad \text{và} \quad b = 3
\]
2. Xác định tọa độ các đỉnh:
Các đỉnh của hypebol nằm trên trục \(x\) và có tọa độ là \((\pm a, 0)\). Vì \(a = 5\), nên tọa độ các đỉnh là:
\[
(5, 0) \quad \text{và} \quad (-5, 0)
\]
Vậy, tọa độ các đỉnh của hypebol \((H)\) là \((5, 0)\) và \((-5, 0)\).
Đáp số: \((5, 0)\) và \((-5, 0)\).
Câu 5.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hyperbol. Hyperbol có dạng chuẩn là $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a^2 = 16$ và $b^2 = 5$. Do đó, $a = 4$ và $b = \sqrt{5}$.
Tiêu cự của hyperbol là $c$, được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 + b^2}$. Thay các giá trị đã biết vào, ta có:
\[ c = \sqrt{16 + 5} = \sqrt{21} \]
Trong hyperbol, hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm trên hyperbol đến hai tiêu điểm luôn bằng $2a$. Vì vậy, ta có:
\[ 2a = 2 \times 4 = 8 \]
Do đó, hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm nằm trên hyperbol đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng 8.
Đáp số: 8
Câu 6.
Để tìm tiêu cự của hypebol có phương trình $\frac{x^2}{16} - \frac{y^2}{12} = 1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các thông số của hypebol:
Phương trình của hypebol đã cho là $\frac{x^2}{16} - \frac{y^2}{12} = 1$. Đây là dạng chuẩn của phương trình hypebol với trục tiêu nằm trên trục hoành (trục x).
Trong đó:
- $a^2 = 16$ nên $a = 4$
- $b^2 = 12$ nên $b = \sqrt{12} = 2\sqrt{3}$
2. Tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm (c):
Theo công thức tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm của hypebol:
\[
c = \sqrt{a^2 + b^2}
\]
Thay các giá trị của $a^2$ và $b^2$ vào:
\[
c = \sqrt{16 + 12} = \sqrt{28} = 2\sqrt{7}
\]
3. Tính tiêu cự của hypebol:
Tiêu cự của hypebol là khoảng cách giữa hai tiêu điểm, tức là $2c$:
\[
2c = 2 \times 2\sqrt{7} = 4\sqrt{7}
\]
Vậy tiêu cự của hypebol là $4\sqrt{7}$.