giải chi tiết ra với ạ

Câu 1. Cho hypebol $4x^2-5y^2=20.$ Tìm độ dài trục thực, trục ảo và tiêu cự. Câu 2.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quang khải Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm độ dài trục thực, trục ảo và tiêu cự của hypebol \(4x^2 - 5y^2 = 20\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình hypebol dưới dạng chuẩn: Phương trình hypebol ban đầu là: \[ 4x^2 - 5y^2 = 20 \] Chia cả hai vế cho 20 để đưa về dạng chuẩn: \[ \frac{4x^2}{20} - \frac{5y^2}{20} = 1 \] Rút gọn các phân số: \[ \frac{x^2}{5} - \frac{y^2}{4} = 1 \] 2. Xác định các thông số của hypebol: So sánh với phương trình chuẩn của hypebol \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\), ta nhận thấy: \[ a^2 = 5 \quad \text{và} \quad b^2 = 4 \] Do đó: \[ a = \sqrt{5} \quad \text{và} \quad b = 2 \] 3. Tính độ dài trục thực và trục ảo: - Độ dài trục thực là \(2a\): \[ 2a = 2 \times \sqrt{5} = 2\sqrt{5} \] - Độ dài trục ảo là \(2b\): \[ 2b = 2 \times 2 = 4 \] 4. Tính tiêu cự: Tiêu cự \(c\) của hypebol được tính bằng công thức: \[ c = \sqrt{a^2 + b^2} \] Thay các giá trị \(a^2\) và \(b^2\) vào: \[ c = \sqrt{5 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] Kết luận: - Độ dài trục thực là \(2\sqrt{5}\) - Độ dài trục ảo là 4 - Tiêu cự là 3 Đáp số: - Độ dài trục thực: \(2\sqrt{5}\) - Độ dài trục ảo: 4 - Tiêu cự: 3 Câu 2. Để tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\) của hypebol, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm \(M\): - Điểm \(M\) thuộc hypebol \(\frac{x^2}{9} - \frac{y^2}{7} = 1\) và có hoành độ \(x = 12\). - Thay \(x = 12\) vào phương trình hypebol: \[ \frac{12^2}{9} - \frac{y^2}{7} = 1 \] \[ \frac{144}{9} - \frac{y^2}{7} = 1 \] \[ 16 - \frac{y^2}{7} = 1 \] \[ \frac{y^2}{7} = 15 \] \[ y^2 = 105 \] \[ y = \pm \sqrt{105} \] - Vậy tọa độ của điểm \(M\) là \((12, \sqrt{105})\) hoặc \((12, -\sqrt{105})\). 2. Tìm tọa độ của hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\): - Phương trình hypebol \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\) có tiêu cự \(c = \sqrt{a^2 + b^2}\). - Với \(a^2 = 9\) và \(b^2 = 7\): \[ c = \sqrt{9 + 7} = \sqrt{16} = 4 \] - Tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\) nằm trên trục \(Ox\) với tọa độ \((-c, 0)\) và \((c, 0)\), tức là \((-4, 0)\) và \((4, 0)\). 3. Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\): - Ta chọn điểm \(M(12, \sqrt{105})\) (với điểm \(M(12, -\sqrt{105})\) sẽ có kết quả tương tự do tính đối xứng của hypebol). - Khoảng cách từ \(M\) đến \(F_1(-4, 0)\): \[ MF_1 = \sqrt{(12 - (-4))^2 + (\sqrt{105} - 0)^2} = \sqrt{(12 + 4)^2 + (\sqrt{105})^2} = \sqrt{16^2 + 105} = \sqrt{256 + 105} = \sqrt{361} = 19 \] - Khoảng cách từ \(M\) đến \(F_2(4, 0)\): \[ MF_2 = \sqrt{(12 - 4)^2 + (\sqrt{105} - 0)^2} = \sqrt{(12 - 4)^2 + (\sqrt{105})^2} = \sqrt{8^2 + 105} = \sqrt{64 + 105} = \sqrt{169} = 13 \] Vậy khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai tiêu điểm \(F_1\) và \(F_2\) lần lượt là \(19\) và \(13\). Câu 3. Để tìm diện tích tam giác OAB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \( y = 3 \) và hyperbol \( \frac{x^2}{4} - \frac{y^2}{9} = 1 \) Thay \( y = 3 \) vào phương trình hyperbol: \[ \frac{x^2}{4} - \frac{3^2}{9} = 1 \] \[ \frac{x^2}{4} - 1 = 1 \] \[ \frac{x^2}{4} = 2 \] \[ x^2 = 8 \] \[ x = \pm 2\sqrt{2} \] Vậy hai giao điểm là \( A(2\sqrt{2}, 3) \) và \( B(-2\sqrt{2}, 3) \). 2. Tính độ dài đoạn thẳng AB Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm \( A \) và \( B \): \[ AB = |2\sqrt{2} - (-2\sqrt{2})| = |2\sqrt{2} + 2\sqrt{2}| = 4\sqrt{2} \] 3. Tính diện tích tam giác OAB Diện tích tam giác OAB được tính bằng công thức: \[ S_{OAB} = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{cao} \] Ở đây, đáy là đoạn thẳng AB và cao là khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng \( y = 3 \), tức là 3. \[ S_{OAB} = \frac{1}{2} \times 4\sqrt{2} \times 3 = 6\sqrt{2} \] Vậy diện tích tam giác OAB là: \[ \boxed{6\sqrt{2}} \] Câu 4. Để tìm tọa độ các đỉnh của hypebol \((H):\frac{x^2}{25}-\frac{y^2}{9}=1\), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định dạng chuẩn của hypebol: Hypebol có dạng chuẩn là \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\). So sánh với phương trình đã cho, ta nhận thấy: \[ a^2 = 25 \quad \text{và} \quad b^2 = 9 \] Do đó: \[ a = 5 \quad \text{và} \quad b = 3 \] 2. Xác định tọa độ các đỉnh: Các đỉnh của hypebol nằm trên trục \(x\) và có tọa độ là \((\pm a, 0)\). Vì \(a = 5\), nên tọa độ các đỉnh là: \[ (5, 0) \quad \text{và} \quad (-5, 0) \] Vậy, tọa độ các đỉnh của hypebol \((H)\) là \((5, 0)\) và \((-5, 0)\). Đáp số: \((5, 0)\) và \((-5, 0)\). Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hyperbol. Hyperbol có dạng chuẩn là $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a^2 = 16$ và $b^2 = 5$. Do đó, $a = 4$ và $b = \sqrt{5}$. Tiêu cự của hyperbol là $c$, được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 + b^2}$. Thay các giá trị đã biết vào, ta có: \[ c = \sqrt{16 + 5} = \sqrt{21} \] Trong hyperbol, hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm trên hyperbol đến hai tiêu điểm luôn bằng $2a$. Vì vậy, ta có: \[ 2a = 2 \times 4 = 8 \] Do đó, hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm nằm trên hyperbol đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng 8. Đáp số: 8 Câu 6. Để tìm tiêu cự của hypebol có phương trình $\frac{x^2}{16} - \frac{y^2}{12} = 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số của hypebol: Phương trình của hypebol đã cho là $\frac{x^2}{16} - \frac{y^2}{12} = 1$. Đây là dạng chuẩn của phương trình hypebol với trục tiêu nằm trên trục hoành (trục x). Trong đó: - $a^2 = 16$ nên $a = 4$ - $b^2 = 12$ nên $b = \sqrt{12} = 2\sqrt{3}$ 2. Tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm (c): Theo công thức tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm của hypebol: \[ c = \sqrt{a^2 + b^2} \] Thay các giá trị của $a^2$ và $b^2$ vào: \[ c = \sqrt{16 + 12} = \sqrt{28} = 2\sqrt{7} \] 3. Tính tiêu cự của hypebol: Tiêu cự của hypebol là khoảng cách giữa hai tiêu điểm, tức là $2c$: \[ 2c = 2 \times 2\sqrt{7} = 4\sqrt{7} \] Vậy tiêu cự của hypebol là $4\sqrt{7}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Cong Annh

07/04/2025

C5

Gọi $F_1$ và $F_2$ là hai tiêu điểm của $(H)$.
Điểm $M$ thuộc vào $(\mathrm{H})$ khi và chỉ khi 

$\left|\mathrm{MF}_1-\mathrm{MF}_2\right|=2 \mathrm{a}$.
Từ phương trình $(\mathrm{H}) $:

$ \frac{x^2}{16}-\frac{y^2}{5}=1$ suy ra $\mathrm{a}^2=16$ suy ra $\mathrm{a}=4($ do $\mathrm{a}>0)$.
Vậy hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm M nằm trên $(\mathrm{H})$ đến hai tiêu điểm có giá trị là $2 \mathrm{a}=8$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved