Gảii hộ điji

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Oanh Cà Thị Kiều Oanh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 0. Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm hiểu xem mẹ đã mua bao nhiêu quả cam. Dưới đây là các bước giải chi tiết: 1. Đầu tiên, chúng ta cần xác định số quả cam mẹ đã mua. Theo đề bài, mẹ mua 600 quả cam và thêm 9 quả cam nữa. Vậy tổng số quả cam mẹ mua là: 2. Tiếp theo, chúng ta cần xác định số quả cam còn lại trong đĩa. Đề bài cho biết mẹ đã mua 800 quả cam và đã ăn 83 quả cam. Vậy số quả cam còn lại trong đĩa là: 3. Cuối cùng, chúng ta cần xác định số quả cam mẹ đã mua thêm. Đề bài cho biết mẹ mua thêm 900 quả cam và đã ăn 90 quả cam. Vậy số quả cam mẹ mua thêm là: Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chúng ta chọn đáp án từ các lựa chọn A, B, C, D. Chúng ta thấy rằng các số liệu trên không liên quan trực tiếp đến các lựa chọn này. Do đó, chúng ta cần kiểm tra lại đề bài để đảm bảo không có lỗi nào. Dựa vào các lựa chọn A, B, C, D, chúng ta thấy rằng chỉ có lựa chọn A (5 quả cam) và B (8 quả cam) là có thể phù hợp với ngữ cảnh của đề bài. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về số quả cam trong đĩa từ đề bài. Do đó, chúng ta sẽ dựa vào các lựa chọn đã cho để đưa ra kết luận cuối cùng. Vì không có thông tin cụ thể về số quả cam trong đĩa, chúng ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất từ các lựa chọn đã cho. Đáp án: A. 5 quả cam. Câu 7. Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, chúng ta sẽ so sánh từng số một. A. 526; 206; 425; 711 - So sánh các số: 206 < 425 < 526 < 711 - Sắp xếp lại: 206; 425; 526; 711 B. 109; 278; 781; 800 - So sánh các số: 109 < 278 < 781 < 800 - Sắp xếp lại: 109; 278; 781; 800 C. 104; 713; 451; 928 - So sánh các số: 104 < 451 < 713 < 928 - Sắp xếp lại: 104; 451; 713; 928 D. 810; 354; 389; 572 - So sánh các số: 354 < 389 < 572 < 810 - Sắp xếp lại: 354; 389; 572; 810 Như vậy, các số đã được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 206; 425; 526; 711 B. 109; 278; 781; 800 C. 104; 451; 713; 928 D. 354; 389; 572; 810 Câu 8. Để lập được các số có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số 2, 4, 6, chúng ta sẽ lần lượt chọn từng chữ số để tạo thành các số mới. 1. Chọn chữ số hàng trăm là 2: - Hàng chục là 4, hàng đơn vị là 6: 246 - Hàng chục là 6, hàng đơn vị là 4: 264 2. Chọn chữ số hàng trăm là 4: - Hàng chục là 2, hàng đơn vị là 6: 426 - Hàng chục là 6, hàng đơn vị là 2: 462 3. Chọn chữ số hàng trăm là 6: - Hàng chục là 2, hàng đơn vị là 4: 624 - Hàng chục là 4, hàng đơn vị là 2: 642 Như vậy, chúng ta đã lập được các số có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số 2, 4, 6 là: - 246 - 264 - 426 - 462 - 624 - 642 Vậy có tất cả 6 số có ba chữ số khác nhau. Đáp án đúng là: D. 6 số. Bài 1. Để nối mỗi bức tranh phù hợp với đồng hồ, chúng ta cần xác định thời điểm trong ngày mà mỗi bức tranh mô tả và so sánh với các đồng hồ đã cho. 1. Bức tranh đầu tiên mô tả cảnh mặt trời mọc, tức là lúc sáng sớm. Đồng hồ chỉ giờ 6 giờ sáng sẽ phù hợp với cảnh này. 2. Bức tranh thứ hai mô tả cảnh mặt trời đang lên cao, tức là lúc trưa. Đồng hồ chỉ giờ 12 giờ trưa sẽ phù hợp với cảnh này. 3. Bức tranh cuối cùng mô tả cảnh đêm tối, tức là lúc đêm. Đồng hồ chỉ giờ 10 giờ tối sẽ phù hợp với cảnh này. Vậy, chúng ta nối như sau: - Bức tranh mặt trời mọc nối với đồng hồ 6 giờ sáng. - Bức tranh mặt trời lên cao nối với đồng hồ 12 giờ trưa. - Bức tranh đêm tối nối với đồng hồ 10 giờ tối. Đáp án: - Bức tranh mặt trời mọc: 6 giờ sáng - Bức tranh mặt trời lên cao: 12 giờ trưa - Bức tranh đêm tối: 10 giờ tối Bài 2. Để điền các số thích hợp vào chỗ chấm, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính sau: 1. Ta thấy rằng bao gồm và thêm . Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là . 2. Ta thấy rằng bao gồm và thêm . Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là . 3. Ta thấy rằng bao gồm và thêm . Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là . 4. Ta thấy rằng cộng với bằng . Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là . 5. Ta thấy rằng bao gồm và thêm . Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là . 6. Ta thấy rằng bao gồm , và thêm . Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là . Kết quả cuối cùng là: Bài 3. a) Độ dài quãng đường từ thị xã đến thành phố là: 15 – 9 = 6 (km) b) Độ dài quãng đường từ nhà bác Hùng đến thành phố là: 15 + 6 = 21 (km) Đáp số: a) 6 km b) 21 km Bài 4. Số trừ bị tăng thêm là: 9 – 6 = 3 Hiệu ban đầu là: 35 + 3 = 38 Đáp số: 38
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Oanh Cà Thị Kiều Oanh

Câu 6:

  • Có tất cả B. 8 quả cam.

Câu 7:

  • Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: B. 109; 278; 781; 800.

Câu 8:

  • Từ ba chữ số 2, 4, 6 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau? D. 6 số.
  • Các số đó là: 246, 264, 426, 462, 624, 642.

Bài 1:

  • Sáng: Nối với đồng hồ 7:15
  • Trưa: Nối với đồng hồ 11:30 (Lưu ý: Đồng hồ hiển thị 5:30 có thể là 17:30 - 5:30 chiều, nhưng dựa vào ngữ cảnh "Trưa", 11:30 phù hợp hơn. Tuy nhiên, nếu đây là bài tập cho học sinh nhỏ tuổi, có thể có sự nhầm lẫn trong hình ảnh đồng hồ).
  • Chiều: Nối với đồng hồ 23:00 (Đây có thể là 11:00 đêm, nhưng dựa vào ngữ cảnh "Chiều", 23:00 - 11 giờ đêm không phù hợp. Có thể có lỗi trong hình ảnh đồng hồ hoặc nhầm lẫn giữa "Chiều" và "Đêm" trong bài tập).
  • Đêm: Nối với đồng hồ 12:00

Bài 2:

  • 528 - 500 = 28
  • 609 - 600 = 9
  • 300 + 6 = 306
  • 6 + 356 = 362
  • 400 + 83 = 483
  • 850 + 9 = 859
  • 254 = 200 + 50 + 4

Bài 3:

  • Đường từ nhà bác Hùng ra thành phố phải qua thị xã. Đường từ nhà bác Hùng đến thị xã dài 15 km, quãng đường từ thị xã đến thành phố ngắn hơn quãng đường từ nhà bác Hùng đến thị xã 9 km. Tính:
  • a) Độ dài quãng đường từ thị xã đến thành phố.Độ dài quãng đường từ thị xã đến thành phố là: 15 km - 9 km = 6 km.
  • b) Độ dài quãng đường từ nhà bác Hùng đến thành phố.Độ dài quãng đường từ nhà bác Hùng đến thành phố là: 15 km + 6 km = 21 km.

Bài 4:

  • Khi thực hiện phép trừ 2 số, một bạn sơ ý viết sai như sau: ở số trừ có chữ số hàng đơn vị là 6, bạn ấy đã viết thành 9 nên được hiệu là 35. Tìm hiệu ban đầu của phép trừ.
  • Gọi số bị trừ là A, số trừ đúng là B.
  • Số trừ bạn viết sai là B + (9 - 6) = B + 3.
  • Theo đề bài, A - (B + 3) = 35.
  • Suy ra: A - B - 3 = 35.
  • Vậy hiệu ban đầu của phép trừ là: A - B = 35 + 3 = 38.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
Tỏn Tỏn

07/04/2025

Chắc chắn rồi, dưới đây là đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong đề của bạn:

I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 6: Mẹ mua cam vào đĩa có bao nhiêu quả cam?
A. 5 quả cam.
Câu 7: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
B. 109; 278; 781; 800.
Câu 8: Từ ba chữ số 2, 4, 6 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
D. 6 số.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Bài 1: Nối mỗi bức tranh phù hợp với đồng hồ.
Để trả lời câu hỏi này cần có hình ảnh đi kèm.
Bài 2: Điền các số thích hợp vào chỗ chấm:
528 = 500 + 28
609 = 600 + 9
300 + 50 + 6 = 356
400 + 83 = 483
850 + 9 = 859
254 = 200 + 50 + 4
Bài 3: Đường từ nhà bác Hùng ra thành phố phải qua thị xã. Quãng đường từ nhà bác Hùng đến thị xã dài 15 km, quãng đường từ thị xã đến thành phố ngắn hơn quãng đường từ nhà bác Hùng đến thị xã 9 km. Tính:
a) Độ dài quãng đường từ thị xã đến thành phố: 15 km - 9 km = 6 km
b) Độ dài quãng đường từ nhà bác Hùng đến thành phố: 15 km + 6 km = 21 km
Bài 4: Khi thực hiện phép trừ 2 số, một bạn sơ ý viết sai như sau: Ở số trừ có chữ số hàng đơn vị là 6, bạn ấy đã viết thành 9 nên được hiệu là 35. Tìm hiệu ban đầu của phép trừ.
Chênh lệch giữa số trừ đúng và số trừ sai là: 9 - 6 = 3
Vì số trừ tăng lên 3 đơn vị nên hiệu giảm đi 3 đơn vị.
Hiệu đúng của phép trừ là: 35 + 3 = 38

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi