ghzhjs d
Bài 1: Mô tả các lực tác dụng vào vật như hình vẽ:
a) Vật là một khối hộp đặt trên một mặt phẳng ngang.
- Lực hấp dẫn (Trọng lực): Ký hiệu là P
, điểm đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, có độ lớn 20N (được ghi trên hình). - Lực nâng (Phản lực của mặt phẳng): Ký hiệu là N
(hoặc Q
), điểm đặt tại mặt tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Khi vật nằm cân bằng trên mặt phẳng ngang và chỉ chịu tác dụng của trọng lực và phản lực, độ lớn của phản lực bằng với độ lớn của trọng lực, N = P = 20N. - Lực kéo: Ký hiệu là F
, điểm đặt tại một điểm trên vật (có vẻ là ở cạnh bên hoặc tâm), phương ngang, chiều từ trái sang phải.
b) Vật là một khối hộp đặt trên một mặt phẳng nghiêng.
- Lực hấp dẫn (Trọng lực): Ký hiệu là P
, điểm đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, có độ lớn 100N (được ghi trên hình). - Lực nâng (Phản lực vuông góc của mặt phẳng nghiêng): Ký hiệu là N
, điểm đặt tại mặt tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng, phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng ra ngoài mặt phẳng nghiêng. - Lực ma sát (nếu có): Dựa vào hình vẽ có mũi tên F
ms hướng lên dọc theo mặt phẳng nghiêng, có vẻ đây là lực ma sát hoặc một lực nào đó giữ vật không bị trượt xuống. Điểm đặt tại mặt tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng nghiêng, phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên. - Lực kéo (hoặc đẩy): Ký hiệu là F
k, điểm đặt tại một điểm trên vật, phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên trên. (Nếu không có lực ma sát thì đây có thể là lực giữ vật). Dựa vào ký hiệu và chiều mũi tên, có vẻ đây là một lực tác dụng đẩy vật lên hoặc giữ vật.
c) Vật là một chất điểm hoặc một vật nhỏ được treo hoặc kéo bởi một sợi dây/thanh.
- Lực hấp dẫn (Trọng lực): Ký hiệu là P
, điểm đặt tại vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - Lực kéo (Lực căng dây hoặc lực tác dụng): Ký hiệu là F
, điểm đặt tại vật, phương hợp với phương ngang một góc 30 độ, chiều hướng lên và sang phải. - Lực khác: Có một lực phương ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 5N tác dụng vào vật.
Bài 2: Biểu diễn lực nâng 200N trên hình vẽ với tỉ xích 1 cm ứng với 100N:
Để biểu diễn lực nâng có độ lớn 200N với tỉ xích 1 cm ứng với 100N, ta làm như sau:
- Chọn điểm đặt của lực (thường là tại vật hoặc điểm tác dụng của lực).
- Vẽ một đoạn thẳng có phương thẳng đứng (cùng phương với lực nâng), chiều hướng lên (chiều của lực nâng).
- Tính chiều dài của đoạn thẳng biểu diễn lực: Độ lớn lực / Tỉ xích = 200N / 100N/cm = 2 cm.
- Độ dài của mũi tên lực sẽ là 2 cm. Ghi ký hiệu của lực (F
nang hoặc F
) bên cạnh mũi tên.
Bài 3:
- Vật 500g làm lò xo dài thêm 2cm.
- Vật 2kg nặng gấp số lần vật 500g là: 2000g chia 500g = 4 lần.
- Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng vật treo nên khi treo vật nặng gấp 4 lần, lò xo sẽ dãn dài gấp 4 lần.
- Độ dãn mới của lò xo là: 2cm nhân 4 = 8cm.
Bài 4:
- Treo 1 quả nặng (50g) làm lò xo dài thêm 0.5cm.
a) Để lò xo dài thêm 1.5cm:
- Độ dài thêm 1.5cm gấp số lần độ dài thêm khi treo 1 quả là: 1.5cm chia 0.5cm = 3 lần.
- Cần treo số quả nặng là: 1 quả nhân 3 = 3 quả.
b) Khi treo 4 quả nặng, chiều dài lò xo là 12cm:
- 4 quả nặng làm lò xo dài thêm số cm là: 4 quả nhân 0.5cm/quả = 2cm.
- Chiều dài tự nhiên của lò xo là: 12cm trừ 2cm = 10cm.