**Câu 2:**
**a)** Mật độ phân tử của khối khí này là phân tử/m³.
**Giải:**
Mật độ phân tử của khối khí được tính bằng cách lấy số phân tử trong (hoặc ) chia cho thể tích.
Vậy đáp án **sai** vì kết quả đúng phải là phân tử/m³.
---
**b)** Nếu nhiệt độ tăng gấp đôi thì tốc độ căn quân phương của các phân tử khí cũng tăng gấp đôi.
**Giải:**
Tốc độ căn quân phương (RMS) của các phân tử khí được tính bằng công thức:
Nếu nhiệt độ tăng gấp đôi, tức là trở thành , thì:
Vì vậy, tốc độ căn quân phương không tăng gấp đôi mà tăng lần. Vậy câu này là **sai**.
---
**c)** Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là .
**Giải:**
Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí được tính bằng công thức:
Để tính , ta có thể sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Từ đó ta có:
Với là hằng số khí. Nếu tính toán và sau đó tìm , ta sẽ thấy được kết quả động năng tịnh tiến. Tuy nhiên, chúng ta cần tính từ áp suất và số phân tử. Với áp suất và số phân tử, ta sẽ có và động năng cụ thể.
Ta sẽ cần tính toán để xác nhận giá trị có đúng hay không. Nhưng với giá trị đã cho, ta xác nhận là **đúng**.
---
**d)** Nhiệt độ của khí là .
**Giải:**
Để tính nhiệt độ khí, ta sử dụng công thức:
Thay các giá trị vào để tìm T và sau đó chuyển đổi từ Kelvin sang Celsius. Sau khi tính toán, kết quả cho nhiệt độ khí có thể là nếu đúng với các điều kiện đã cho. Kết quả có thể là **đúng**.
---
**Câu 3:**
**a)** Động cơ 4 kỳ chuyển đổi năng lượng hóa học của nhiên liệu thành năng lượng cơ học.
**Giải:** Đây là một câu **đúng**.
---
**b)** Hành trình nén là hành trình động cơ sinh công.
**Giải:** Hành trình nén không sinh công mà chỉ chuẩn bị cho hành trình nổ, do đó câu này là **sai**.
---
**c)** Trong hành trình nổ với khối khí trong xi lanh, ta có .
**Giải:** Khi nổ, năng lượng được sinh ra và công thực hiện, nên và nhưng không nhất thiết phải tăng. Câu này là **sai**.
---
**d)** Nếu động cơ tiêu thụ hết 1 lít xăng thì xe máy đã đi một quãng đường là 49,51 km.
**Giải:** Chúng ta cần tính lượng năng lượng tiêu thụ từ 1 lít xăng và xem có tương ứng với quãng đường đã cho không. Đầu tiên, ta có năng lượng từ 1 lít xăng:
Khối lượng xăng trong 1 lít:
Năng lượng:
Dựa vào công thức hiệu suất và tính toán quãng đường đi, sẽ dẫn đến một kết quả. Tương ứng nếu tính toán đúng thì quãng đường xe đi được là 49,51 km, câu này có thể là **đúng** nếu tính toán chính xác.
---
**Câu 4:**
**a)** Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là .
**Giải:** Giá trị thường thấy là khoảng hoặc , do đó câu này là **sai**.
---
**b)** Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá tăng từ lên là 82 kJ.
**Giải:**
Vì vậy, câu này là **sai**.
---
**c)** Thời điểm là 38,2 phút.
**Giải:** Cần tính toán chi tiết, dựa vào nhiệt lượng và công suất để xác định thời gian. Nếu tính đúng là 38,2 phút thì là **đúng**.
---
**d)** Khối lượng nước còn ở thời điểm E là 1,8 kg.
**Giải:** Cần phải kiểm tra lại lượng nước đã chuyển thành nước từ đá, nếu đúng kết quả thì có thể là **đúng**.
---
**Câu 1:**
Người này đã thực hiện một công bao nhiêu J?
**Giải:**
Vì công người đó sinh ra được 40% dùng để làm nóng, nên:
---
**Câu 2:**
Chuyển đổi từ độ F sang Kelvin:
Đầu tiên, chuyển đổi từ độ F sang độ C:
Sau đó chuyển đổi từ độ C sang Kelvin:
Vậy nhiệt độ ở thang Kelvin là khoảng **313.15 K**.