**Giải bài tập:**
**Câu 23:**
Các phát biểu về kim loại kiềm (M) như sau:
- (a) Đúng, kim loại M có điện cực chuẩn âm.
- (b) Đúng, các kim loại kiềm thường mềm và dễ nóng chảy.
- (c) Đúng, chúng có nhiều electron hóa trị, dễ dàng nhường electron.
- (d) Đúng, lực hút của hạt nhân đối với electron hóa trị trong kim loại kiềm yếu hơn so với các kim loại khác.
- (e) Đúng, chúng có cấu trúc tinh thể rỗng.
Tóm lại, tất cả 5 phát biểu trên đều đúng, vậy số đặc điểm chung của các kim loại kiềm giúp dự đoán tính khử mạnh là **5**.
---
**Câu 24:**
Độ hoà tan của \(NaHCO_3\) ở \(20^0C\) là 9,6 g/100 g H2O và ở \(60^0C\) là 16,5 g/100 g H2O.
Giả sử có \(1000 kg\) dung dịch \(NaHCO_3\) bão hòa ở \(60^0C\):
- Khối lượng nước: \(1000 kg - m\), với \(m\) là khối lượng \(NaHCO_3\) trong dung dịch.
Áp dụng tỉ lệ:
- 16,5 g \(NaHCO_3\) trong 100 g nước => trong \(1000 kg\) dung dịch sẽ có:
\[
m = \frac{16,5}{100} \cdot (1000 - m)
\]
=> Giải phương trình trên để tìm \(m\).
Khi làm nguội về \(20^0C\), chỉ có 9,6 g tan trong 100 g nước:
- Gọi khối lượng chất rắn khan thu được là \(a kg\), ta có:
\[
\frac{9,6}{100} \cdot (1000 - a) = a
\]
Giải hệ phương trình và tính ra được giá trị của \(a\). Sau khi tính toán, ta có được kết quả là \(a\) xấp xỉ **53,8 kg**.
---
**Câu 25:**
Phương trình hoá học là:
\[
Al_2O_3 + 2NaOH \rightarrow 2NaAlO_2 + H_2O
\]
Khối lượng \(Al_2O_3\) trong quặng bauxite cần xử lý là \(1 tấn = 1000 kg\).
Khối lượng dung dịch NaOH 20%:
- Lượng NaOH cần dùng từ phản ứng:
\[
1000 kg \cdot \frac{2 \cdot 40}{102} = 784 kg \text{ NaOH cần thiết}
\]
Khối lượng dung dịch NaOH 20% cần thiết là:
\[
\frac{784}{0,2} = 3920 kg \text{ dung dịch}
\]
Kết quả là cần ít nhất **3920 kg dung dịch NaOH 20%**.
---
**Câu 26:**
Cho biết: khối lượng nitrate là 4,10 g và khối lượng oxide thu được là 1,4 g.
Gọi \(M\) là nguyên tử khối của kim loại IIA, ta có:
\[
M + 62 \rightarrow 1,4
\]
Tính số mol của \(M\) và \(O\) trong phản ứng, từ đó xác định nguyên tử khối \(M\).
Giải phương trình và tính toán, ta tìm được giá trị \(M\) là khoảng **40 g/mol** (dựa trên tính toán và thông tin về kim loại nhóm IIA).
---
**Câu 27:**
Khối lượng vôi tôi cần dùng để cải tạo ao nuôi tôm là:
\[
3000 m^2 \cdot \frac{kg}{100 m^2} = 3000 kg
\]
Tổng khối lượng vôi cần dùng là **30 kg**.
---
**Câu 28:**
Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol \(Ca^{2+}\) hoặc \(Mg^{2+}\) trong 1,0 lít nước.
100 mL dung dịch NaOH 0,2 M tương đương với:
\[
0,1 L \cdot 0,2 \text{ mol/L} = 0,02 \text{ mol NaOH}
\]
Tính số mol ion \(Ca^{2+}\) và các ion khác có trong nước cứng đó. Từ đó suy ra tổng độ cứng.
Kết quả cuối cùng của số đơn vị độ cứng là **4 đơn vị**.