**PHẦN I.**
Câu 1: D. khai thác quá mức.
Câu 2: A. Cần Thơ.
Câu 3: B. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 4: A. thay đổi phù hợp với xu thế hội nhập.
Câu 5: B. Trang trại nuôi tôm.
Câu 6: B. vịnh biển.
Câu 7: C. Đông Nam Bộ.
Câu 8: B. phân bố đều ở các địa phương.
Câu 9: D. chè.
Câu 10: B. mía, lạc.
Câu 11: B. muối.
Câu 12: B. Đông Nam Bộ.
Câu 13: D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 14: A. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tỉ trọng giảm.
Câu 15: D. Khoa học - công nghệ.
Câu 16: A. du lịch và trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
Câu 17: D. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía nam.
Câu 18: B. ứng dụng công nghệ cao, liên kết theo chuỗi giá trị bền vững.
**PHẦN II.**
Câu 1:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 2:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Câu 3:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 4:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
**PHẦN III.**
Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội là (18,2 + 20,7 + 22,7 + 25,5 + 29,5 + 30,4 + 31,5 + 29,8 + 29,1 + 27,8 + 24,4 + 19,8) / 12 = 24,1 °C (làm tròn 1 chữ số thập phân).
Câu 2: Bình quân sản lượng thủy sản theo đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 là 5,1 triệu tấn / 17,4 triệu người = 293,7 kg/người (làm tròn đến hàng đơn vị là 294 kg/người).
Câu 3: Tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là (49,6 / (49,6 + 49,9)) * 100 = 49,8% (làm tròn 1 chữ số thập phân).
Câu 4: Sản lượng nuôi trồng năm 2022 là 9,1 triệu tấn * 56% = 5,096 triệu tấn. Sản lượng khai thác thuỷ sản năm 2022 là 9,1 triệu tấn - 5,096 triệu tấn = 4 triệu tấn (làm tròn đến hàng đơn vị là 4 triệu tấn).
Câu 5: Diện tích mía năm 2021 = Sản lượng năm 2021 / Năng suất năm 2021 = 10740,9 nghìn tấn / 647,4 tạ/ha = 165,6 nghìn ha. Diện tích năm 2018 = 17945,5 nghìn tấn / 666,4 tạ/ha = 269,0 nghìn ha. Giảm = 269,0 - 165,6 = 103,4 nghìn ha (làm tròn đến hàng đơn vị là 103 nghìn ha).
Câu 6: Sản lượng cà phê của Tây Nguyên = 1838,0 - 89,8 = 1748,2 nghìn tấn. Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước là (1748,2 / 1838,0) * 100 = 95,1% (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).