hhshsvshdbvfhbđ

Bài 1: . Cho phản ứng hạt nhân $^{19}_9F+p\rightarrow^{16}_8O+X,$ X là hạt nào
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Traa My
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Giải bài 1:** Phản ứng hạt nhân được cho là: \[ ^{19}_9F + p \rightarrow ^{16}_8O + X. \] Để xác định hạt X, ta tính toán số khối và số proton. - Số khối trước phản ứng: \( 19 + 1 = 20 \). - Số khối sau phản ứng: \( 16 + A_X \) (A_X là số khối của hạt X). Từ đó ta có: \[ 20 = 16 + A_X \Rightarrow A_X = 4. \] Tiếp theo, số proton: - Số proton trước phản ứng: \( 9 + 1 = 10 \). - Số proton sau phản ứng: \( 8 + Z_X \) (Z_X là số proton của hạt X). Ta có: \[ 10 = 8 + Z_X \Rightarrow Z_X = 2. \] Vậy hạt X là hạt alpha (\( ^4_2He \)). **Đáp án: A. \( \alpha \).** --- **Giải bài 2:** Phản ứng hạt nhân: \[ ^{37}_{17}Cl + X \rightarrow ^{37}_{18}Ar + n. \] Cân bằng số khối và số proton: - Số khối: \( 37 + A_X = 37 + 1 \Rightarrow A_X = 1 \). - Số proton: \( 17 + Z_X = 18 + 1 \Rightarrow Z_X = 2 \). Hạt X với \( A_X = 1 \) và \( Z_X = 1 \) là \( ^1_1H \) (proton). **Đáp án: A. \( ^1_1H \).** --- **Giải bài 3:** Phản ứng phóng xạ của \( ^{234}_{92}U \) thành \( ^{206}_{82}Pb \): Mỗi lần phóng xạ \( \alpha \) sẽ giảm 4 đơn vị số khối và 2 proton. Mỗi lần phóng xạ \( \beta^- \) chỉ làm tăng 1 proton. Tính số phóng xạ cần thiết: - Giảm từ 92 proton xuống 82: cần 10 proton, từ \( \beta^- \) thì sẽ cần 10 lần phóng xạ \( \beta^- \) và không cần phóng xạ \( \alpha \). - Giảm từ 234 số khối xuống 206: cần giảm 28. Mỗi lần \( \alpha \) giảm 4, nên cần \( n \) lần \( \alpha \) là \( n \) lần \( \alpha \) có thể tính từ: \[ 4n + 10 = 28 \Rightarrow n = 4. \] Do đó, tổng số phóng xạ là 4 \( \alpha \) và 10 \( \beta^- \). **Đáp án: A. 7 phóng xạ \( \alpha \), 4 phóng xạ \( \beta^- \).** --- **Giải bài 4:** Phản ứng phóng xạ: \[ ^{A}_{Z}Y \rightarrow \alpha + ^{A_x}_{Z_x}X. \] - Hạt alpha có \( Z = 2 \), \( A = 4 \). Cân bằng số khối và số proton: - \( A_x = A - 4 \). - \( Z_x = Z - 2 \). **Đáp án: A \( Z_x = Z - 2 \) và \( A_x = A - 4 \).** --- **Giải bài 5:** Phản ứng phóng xạ: \[ ^{A}_{Z}Y \rightarrow \beta^- + ^{A_x}_{Z_x}X. \] - Phóng xạ \( \beta^- \) làm tăng 1 proton. Cân bằng: - \( A_x = A \) (không thay đổi). - \( Z_x = Z + 1 \). **Đáp án: A \( Z_x = Z + 1 \) và \( A_x = A \).** --- **Giải bài 6:** Phản ứng phóng xạ: \[ ^{A}_{Z}Y \rightarrow \beta^+ + ^{A_x}_{Z_x}X. \] - Phóng xạ \( \beta^+ \) làm giảm 1 proton. Cân bằng: - \( A_x = A \) (không thay đổi). - \( Z_x = Z - 1 \). **Đáp án: A \( Z_x = Z - 1 \) và \( A_x = A \).** --- **Giải bài 7:** Phản ứng phóng xạ: \[ ^{A}_{Z}Y \rightarrow \gamma + ^{A_x}_{Z_x}X. \] Phóng xạ gamma không thay đổi số khối và số proton: - \( A_x = A \). - \( Z_x = Z \). **Đáp án: C \( Z_x = Z \) và \( A_x = A \).** --- **Giải bài 8:** Phản ứng phóng xạ: \[ ^{238}_{92}U \rightarrow ^{206}_{82}Pb + x\alpha + y\beta^-. \] Tính số phóng xạ cần thiết: - Giảm từ 92 proton xuống 82: cần 10 proton, do đó số lượng \( \beta^- \) là \( y = 10 \). - Giảm từ 238 số khối xuống 206: cần giảm 32. Mỗi lần \( \alpha \) giảm 4 số khối: \[ 4x + 10 = 32 \Rightarrow 4x = 22 \Rightarrow x = 5.5 \text{ (không hợp lệ)} \] Phân tích lại: Để từ 238 xuống 206, ta có thể cần 8 \( \alpha \) và 6 \( \beta^- \): Sử dụng công thức \( 4x + y = 32 \) và \( y = 10 \). Kết luận số lượng \( x = 6 \), \( y = 10 \). --- **Giải bài 9: Tính năng lượng của phản ứng hạt nhân:** Phản ứng hạt nhân: \[ ^1_1p + ^3_1T \rightarrow ^3_2He + ^1_0n. \] Cân bằng số khối và số proton: - Số khối: \( 1 + 3 = 3 + 1 \) đúng. - Số proton: \( 1 + 1 = 2 + 0 \) đúng. Tính năng lượng phản ứng: Áp dụng công thức: \[ W = (m_{p} + m_{T} - m_{He} - m_{n}) \times 931,5 \text{ MeV}. \] Tham số khối lượng: - \( m_p \) (proton) khoảng \( 1.007276 \, u \), - \( m_T \) (tritium) khoảng \( 3.016049 \, u \), - \( m_{He} \) (helium-3) khoảng \( 3.016029 \, u \), - \( m_n \) (neutron) khoảng \( 1.008665 \, u \). Tính \( m \): \[ W = [(1.007276 + 3.016049 - 3.016029 - 1.008665) \times 931,5]. \] \[ W = [0.008631 \, u \times 931,5]. \] Chuyển đổi \( u \) sang MeV: \( W \approx 8.04 \text{ MeV}. \) **Kết luận: Năng lượng của phản ứng hạt nhân là khoảng 8.04 MeV.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hoang-hieule

17/04/2025

1a

2d

3c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
quangtien

17/04/2025

Traa My A C D A B A C D A
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved