**Câu 9:**
Thủ môn co tay và lùi theo hướng đi của quả bóng để làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay. Khi thủ môn lùi theo hướng của bóng, lực tác dụng sẽ phân bổ trong thời gian dài hơn, làm giảm cảm giác đau.
=> **Đáp án: D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay.**
**Câu 10:**
Để tính động lượng (p) của vật, ta sử dụng công thức:
\[ p = m \cdot v \]
Trong đó, khối lượng m = 300 g = 0,3 kg và vận tốc v = 54 km/h = 15 m/s (vì \(54 \div 3.6 = 15\)).
\[ p = 0,3 \cdot 15 = 4,5 \text{ kg.m/s} \]
=> **Đáp án: D. 4,5 kg.m/s.**
**Câu 11:**
Khi vật rơi từ độ cao h xuống, động năng tăng trong khi thế năng giảm. Do đó,
=> **Đáp án: C. động năng tăng, thế năng giảm.**
**Câu 12:**
Khi một quả bóng được ném lên, động năng chuyển thành thế năng khi nó đạt đến độ cao tối đa.
=> **Đáp án: D. động năng chuyển thành thế năng.**
**Câu 13:**
Tại vị trí vật có động năng cực đại, thế năng sẽ ở mức cực tiểu.
=> **Đáp án: A. thế năng cực tiểu.**
**Câu 14:**
Khi một vật chuyển động trong trọng trường và chỉ chịu tác dụng của trọng lực, cơ năng là đại lượng không đổi.
=> **Đáp án: A. không đổi.**
**Câu 15:**
Động lượng của hệ hai vật được tính bằng tổng động lượng của chúng.
=> **Đáp án: D. $~m_1.\overrightarrow v_1+m_2.\overrightarrow v_2.$**
**Câu 16:**
Khi vận động viên trượt xuống, động năng tăng và thế năng giảm.
=> **Đáp án: C. động năng tăng, thế năng giảm.**
**Câu 17:**
Biểu thức mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng (p) và động năng (W_d) là:
\[ p = \sqrt{2 \cdot m \cdot W_d} \]
=> **Đáp án: B. $~p=\sqrt{2.m.W_d}.$**
**Câu 18:**
Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng có giá trị là 2mv do bóng đổi hướng.
=> **Đáp án: B. 2mv.**
**Câu 19:**
Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:
\[ 0 = m_{bắn} \cdot v_{bắn} + m_{đại_bác} \cdot v_{đại_bác} \]
\[ v_{đại_bác} = -\frac{m_{bắn} \cdot v_{bắn}}{m_{đại_bác}} \]
Khối lượng khẩu đại bác m = 4000 kg, khối lượng viên đạn = 10 kg, tốc độ viên đạn = 400 m/s.
Tính toán:
\[ v_{đại_bác} = -\frac{10 \cdot 400}{4000} = -1 \text{ m/s} \]
=> **Đáp án: A. 1 m/s.**
**Câu 20:**
Cơ năng (C) của vật khi ném là:
\[ C = \frac{1}{2}mv^2 \]
Khối lượng m = 0,2 kg, v = 30 m/s.
\[ C = \frac{1}{2} \cdot 0,2 \cdot 30^2 = 0,1 \cdot 900 = 90 \text{ J} \]
=> **Đáp án: B. 90 J.**
**Câu 21:**
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của vật.
=> **Đáp án: C. tổng động năng và thế năng của vật.**
**Câu 22:**
Khi vận động viên nhảy từ độ cao 10 m, tốc độ khi chạm mặt nước có thể được tính bằng công thức:
\[ v = \sqrt{2gh} = \sqrt{2 \cdot 9.8 \cdot 10} \approx 14 \text{ m/s} \]
=> **Đáp án: A. 14,0 m/s.**
**Câu 23:**
Cơ năng (C) của vật khi ném lên từ độ cao 1m:
\[ C = mgh + \frac{1}{2}mv^2 \]
Khối lượng m = 0,1 kg, v = 2 m/s, g = 10 m/s².
\[ C = 0,1 \cdot 10 \cdot 1 + \frac{1}{2} \cdot 0,1 \cdot 2^2 = 1 + 0,2 = 1,2 \text{ J} \]
=> **Đáp án: D. 1,2 J.**
**Câu 24:**
Động năng (K) khi đến vị trí B là:
\[ K = mgh = 60 \cdot 10 \cdot 10 = 6000 J = 6.10^3 J \]
=> **Đáp án: A. $~6.10^3~J.$**
**Câu 25:**
Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí), động lượng của vật thay đổi cả về hướng và độ lớn.
=> **Đáp án: C. động lượng của vật thay đổi cả về hướng và độ lớn.**