giải giúp sm

Câu 3. Trong không gian Oxyz , góc giữa hai mặt $(\alpha):~y+z-1=0$ bằng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tôn nữ quỳnh như
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để tìm góc giữa hai mặt phẳng (Oyz) và $(\alpha): y + z - 1 = 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng: - Mặt phẳng (Oyz) có phương trình là $x = 0$. Do đó, vectơ pháp tuyến của nó là $\vec{n_1} = (1, 0, 0)$. - Mặt phẳng $(\alpha): y + z - 1 = 0$ có vectơ pháp tuyến là $\vec{n_2} = (0, 1, 1)$. 2. Tính cosin của góc giữa hai vectơ pháp tuyến: - Công thức tính cosin góc giữa hai vectơ $\vec{u}$ và $\vec{v}$ là: \[ \cos(\theta) = \frac{\vec{u} \cdot \vec{v}}{|\vec{u}| |\vec{v}|} \] - Ở đây, $\vec{u} = \vec{n_1} = (1, 0, 0)$ và $\vec{v} = \vec{n_2} = (0, 1, 1)$. - Tích vô hướng $\vec{n_1} \cdot \vec{n_2}$ là: \[ \vec{n_1} \cdot \vec{n_2} = 1 \cdot 0 + 0 \cdot 1 + 0 \cdot 1 = 0 \] - Độ dài của $\vec{n_1}$ là: \[ |\vec{n_1}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + 0^2} = 1 \] - Độ dài của $\vec{n_2}$ là: \[ |\vec{n_2}| = \sqrt{0^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{2} \] 3. Áp dụng công thức để tính cosin góc: \[ \cos(\theta) = \frac{0}{1 \cdot \sqrt{2}} = 0 \] 4. Xác định góc: - Nếu $\cos(\theta) = 0$, thì góc $\theta$ là $90^\circ$. Vậy góc giữa hai mặt phẳng (Oyz) và $(\alpha): y + z - 1 = 0$ là $90^\circ$. Đáp án đúng là: D. $90^\circ$. Câu 4. Để tìm cosin của góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$, ta làm theo các bước sau: Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng. - Mặt phẳng $(P): x + 2y - 2z + 1 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_1 = (1, 2, -2)$. - Mặt phẳng $(Q): x + y + z - 1 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_2 = (1, 1, 1)$. Bước 2: Tính tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến. \[ \vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2 = 1 \cdot 1 + 2 \cdot 1 + (-2) \cdot 1 = 1 + 2 - 2 = 1 \] Bước 3: Tính độ dài của mỗi vectơ pháp tuyến. \[ |\vec{n}_1| = \sqrt{1^2 + 2^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 4 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] \[ |\vec{n}_2| = \sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{1 + 1 + 1} = \sqrt{3} \] Bước 4: Tính cosin của góc giữa hai vectơ pháp tuyến. \[ \cos \theta = \frac{\vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2}{|\vec{n}_1| |\vec{n}_2|} = \frac{1}{3 \cdot \sqrt{3}} = \frac{1}{3\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{9} \] Vậy cosin của góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ là $\frac{\sqrt{3}}{9}$. Đáp án đúng là: B. $\frac{\sqrt{3}}{9}$. Câu 1 Mặt cầu $(S)$ có phương trình $(x+1)^2 + (y-3)^2 + (z+2)^2 = 4$. Ta nhận thấy rằng phương trình này đã được viết dưới dạng chuẩn của phương trình mặt cầu $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, trong đó tâm của mặt cầu là $(a, b, c)$ và bán kính là $R$. So sánh phương trình của mặt cầu $(S)$ với phương trình chuẩn, ta có: - Tâm của mặt cầu là $I(-1, 3, -2)$. - Bán kính của mặt cầu là $R = \sqrt{4} = 2$. Do đó, tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu $(S)$ là: Tâm: $I(-1, 3, -2)$ Bán kính: $R = 2$ Vậy đáp án đúng là: C. $I(-1; 3; -2), R = 2$. Câu 2. Để tìm tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu (S) từ phương trình đã cho, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình mặt cầu dưới dạng tổng bình phương: Phương trình ban đầu là: \[ x^2 + y^2 + z^2 + 2y - 4z - 5 = 0 \] Ta nhóm các hạng tử liên quan đến \(y\) và \(z\) để hoàn thành bình phương: \[ x^2 + (y^2 + 2y) + (z^2 - 4z) = 5 \] Hoàn thành bình phương cho các nhóm \(y\) và \(z\): \[ x^2 + (y^2 + 2y + 1 - 1) + (z^2 - 4z + 4 - 4) = 5 \] \[ x^2 + (y + 1)^2 - 1 + (z - 2)^2 - 4 = 5 \] \[ x^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 - 5 = 5 \] \[ x^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 10 \] 2. Nhận diện tâm và bán kính từ phương trình tổng bình phương: Phương trình tổng bình phương của mặt cầu có dạng: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2 \] So sánh với phương trình đã biến đổi: \[ x^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 10 \] Ta nhận thấy rằng: - Tâm của mặt cầu là \( I(0, -1, 2) \) - Bán kính của mặt cầu là \( R = \sqrt{10} \) Vậy tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu (S) lần lượt là: \[ I(0, -1, 2), R = \sqrt{10} \] Do đó, đáp án đúng là: B. \( I(0, -1, 2), R = \sqrt{10} \). Câu 3. Phương trình mặt cầu có tâm \( I(a, b, c) \) và bán kính \( R \) là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2 \] Trong bài này, tâm mặt cầu là \( I(2, 3, -3) \) và bán kính \( R = 3 \). Do đó, ta thay \( a = 2 \), \( b = 3 \), \( c = -3 \) và \( R^2 = 9 \) vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z + 3)^2 = 9 \] Vậy phương trình mặt cầu là: \[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z + 3)^2 = 9 \] Đáp án đúng là: D. \( (x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z + 3)^2 = 9 \) Câu 4. Phương trình mặt cầu tâm \( I(a, b, c) \) và bán kính \( R \) có dạng: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2 \] Trong bài này, tâm mặt cầu là \( I(1, 0, -3) \) và bán kính \( R = \sqrt{10} \). Do đó, ta thay \( a = 1 \), \( b = 0 \), \( c = -3 \) và \( R^2 = (\sqrt{10})^2 = 10 \) vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 1)^2 + (y - 0)^2 + (z + 3)^2 = 10 \] Vậy phương trình mặt cầu là: \[ (x - 1)^2 + y^2 + (z + 3)^2 = 10 \] Đáp án đúng là: B. \( (x - 1)^2 + y^2 + (z + 3)^2 = 10 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved