giải thích chi tiết từng câu rõ ràng dễ hiểu nhất

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vi Hạ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: a) Nếu chiều rộng của hình chữ nhật là x, thì chiều dài của hình chữ nhật sẽ bằng x + 20 (m). b) Ta có chu vi của hình chữ nhật là 120m, và chiều dài hơn chiều rộng là 20m. Ta gọi chiều rộng là x, chiều dài là x + 20. Chu vi của hình chữ nhật là: \[ 2(x + x + 20) = 120 \] \[ 2(2x + 20) = 120 \] \[ 4x + 40 = 120 \] \[ 4x = 120 - 40 \] \[ 4x = 80 \] \[ x = 80 : 4 \] \[ x = 20 \] Vậy chiều rộng là 20m, chiều dài là 20 + 20 = 40m. c) Diện tích hình chữ nhật là: \[ 20 \times 40 = 800 \text{ m}^2 \] d) Nếu chiều dài hơn chiều rộng 40m, ta gọi chiều rộng là x, chiều dài là x + 40. Chu vi của hình chữ nhật là: \[ 2(x + x + 40) = 120 \] \[ 2(2x + 40) = 120 \] \[ 4x + 80 = 120 \] \[ 4x = 120 - 80 \] \[ 4x = 40 \] \[ x = 40 : 4 \] \[ x = 10 \] Vậy chiều rộng là 10m, chiều dài là 10 + 40 = 50m. Câu 15: a) Vẽ đồ thị hàm số \( y = 0,5x + 1 \) Để vẽ đồ thị hàm số này, ta chọn một vài giá trị của x và tính y tương ứng: - Khi \( x = 0 \), \( y = 0,5 \times 0 + 1 = 1 \) - Khi \( x = 2 \), \( y = 0,5 \times 2 + 1 = 2 \) - Khi \( x = 4 \), \( y = 0,5 \times 4 + 1 = 3 \) Vậy ta có các điểm (0, 1), (2, 2), (4, 3). Vẽ các điểm này trên hệ trục tọa độ và nối chúng thành một đường thẳng. b) Cho đồ thị \( y = 3x - 4 \). Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d'). Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình: \[ y = 0,5x + 1 \] \[ y = 3x - 4 \] Bằng phương pháp thay thế, ta thay \( y \) từ phương trình thứ nhất vào phương trình thứ hai: \[ 0,5x + 1 = 3x - 4 \] \[ 1 + 4 = 3x - 0,5x \] \[ 5 = 2,5x \] \[ x = 5 : 2,5 \] \[ x = 2 \] Thay \( x = 2 \) vào phương trình \( y = 0,5x + 1 \): \[ y = 0,5 \times 2 + 1 = 2 \] Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (2, 2). Câu 16: a) $\frac{2x+6}{3}=\frac{4x-2}{5}$ Ta có: $\frac{2x+6}{3}=\frac{4x-2}{5}$ $\frac{2\times (x+3)}{3}=\frac{2\times (2x-1)}{5}$ $\frac{x+3}{3}=\frac{2x-1}{5}$ $(x+3)\times 5=(2x-1)\times 3$ $5x+15=6x-3$ $6x-5x=15+3$ $x=18$ Vậy $x=18$ b) $2x-(3-5x)=4(x+3)$ $2x-3+5x=4x+12$ $7x-3=4x+12$ $7x-4x=12+3$ $3x=15$ $x=15:3$ $x=5$ Vậy $x=5$ Câu 17: Để thực hiện các phép tính trên, chúng ta sẽ làm theo từng bước chi tiết như sau: a) $\frac{1}{2x+6} - \frac{2x+3}{x(x+3)}$ Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Đối với phân thức $\frac{1}{2x+6}$, ĐKXĐ là $2x + 6 \neq 0$, tức là $x \neq -3$. - Đối với phân thức $\frac{2x+3}{x(x+3)}$, ĐKXĐ là $x \neq 0$ và $x \neq -3$. Vậy ĐKXĐ chung là $x \neq 0$ và $x \neq -3$. Bước 2: Quy đồng mẫu số - Mẫu số chung của hai phân thức là $(2x+6)x(x+3)$. - Ta có: \[ \frac{1}{2x+6} = \frac{1 \cdot x(x+3)}{(2x+6)x(x+3)} = \frac{x(x+3)}{(2x+6)x(x+3)} \] \[ \frac{2x+3}{x(x+3)} = \frac{(2x+3)(2x+6)}{(2x+6)x(x+3)} \] Bước 3: Thực hiện phép trừ - Ta có: \[ \frac{1}{2x+6} - \frac{2x+3}{x(x+3)} = \frac{x(x+3) - (2x+3)(2x+6)}{(2x+6)x(x+3)} \] - Rút gọn tử số: \[ x(x+3) - (2x+3)(2x+6) = x^2 + 3x - (4x^2 + 12x + 6x + 18) = x^2 + 3x - 4x^2 - 18x - 18 = -3x^2 - 15x - 18 \] - Vậy: \[ \frac{1}{2x+6} - \frac{2x+3}{x(x+3)} = \frac{-3x^2 - 15x - 18}{(2x+6)x(x+3)} \] b) $\frac{x^2-4}{2x^3+6x^2} : \frac{x-2}{x^2+3x}$ Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Đối với phân thức $\frac{x^2-4}{2x^3+6x^2}$, ĐKXĐ là $2x^3 + 6x^2 \neq 0$, tức là $x \neq 0$ và $x \neq -3$. - Đối với phân thức $\frac{x-2}{x^2+3x}$, ĐKXĐ là $x \neq 0$ và $x \neq -3$. Vậy ĐKXĐ chung là $x \neq 0$, $x \neq -3$, và $x \neq 2$. Bước 2: Chuyển phép chia thành phép nhân - Ta có: \[ \frac{x^2-4}{2x^3+6x^2} : \frac{x-2}{x^2+3x} = \frac{x^2-4}{2x^3+6x^2} \times \frac{x^2+3x}{x-2} \] Bước 3: Rút gọn các phân thức - Ta có: \[ \frac{x^2-4}{2x^3+6x^2} = \frac{(x-2)(x+2)}{2x^2(x+3)} \] \[ \frac{x^2+3x}{x-2} = \frac{x(x+3)}{x-2} \] Bước 4: Thực hiện phép nhân - Ta có: \[ \frac{(x-2)(x+2)}{2x^2(x+3)} \times \frac{x(x+3)}{x-2} = \frac{(x-2)(x+2) \cdot x(x+3)}{2x^2(x+3) \cdot (x-2)} \] - Rút gọn: \[ \frac{(x-2)(x+2) \cdot x(x+3)}{2x^2(x+3) \cdot (x-2)} = \frac{(x+2) \cdot x}{2x^2} = \frac{x+2}{2x} \] Vậy kết quả của phép tính là: a) $\frac{-3x^2 - 15x - 18}{(2x+6)x(x+3)}$ b) $\frac{x+2}{2x}$ Câu 18: Mỗi ngày xưởng may vượt năng suất so với dự định là 2 cái quần tây và hoàn thành sớm hơn 1 ngày, tức là trong 1 ngày xưởng may đã may được 2 x 25 = 50 (cái quần tây). Số quần tây mà xưởng may được giao theo kế hoạch là: 25 x 50 - 8 = 1242 (cái quần tây) Đáp số: 1242 cái quần tây Câu 19: a) Ta có $\angle BAC=\angle BHA=90^{\circ}.$ $\angle ABH=\angle CBA$ (góc chung) Suy ra $\Delta HBA\backsim\Delta ABC$ (g-g) b) Ta có $AB=3~cm,~AC=4~cm.$ Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác vuông ABC, ta có: $BC=\sqrt{AB^{2}+AC^{2}}=\sqrt{3^{2}+4^{2}}=5~(cm)$ Vì $\Delta HBA\backsim\Delta ABC$ nên $\frac{AH}{AB}=\frac{AB}{BC}$ suy ra $AH=\frac{AB^{2}}{BC}=\frac{3^{2}}{5}=2,4~(cm)$ c) Ta có $\Delta HBA\backsim\Delta ABC$ nên $\frac{AH}{AB}=\frac{AB}{BC}$ suy ra $\frac{AH}{AB}=\frac{AB}{BC}$ Mà $\angle ABH=\angle CBA$ nên $\Delta ABH\backsim\Delta CBA$ (g-g) suy ra $\angle AHB=\angle CAB$ Ta có $\angle AMB=\angle NMB$ (gt) suy ra $\Delta AMB\backsim\Delta NMB$ (g-g) suy ra $\frac{MA}{NA}=\frac{MH}{NB}$ suy ra $MA.NA=MH.NB$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Vi Hạ

Mời bạn tham khảo:

Câu 15


a) Vẽ đồ thị hàm số $(d): y = 0,5x + 1$

- Cho $x = 0 \Rightarrow y = 0,5 \cdot 0 + 1 = 1$. Ta được điểm $A(0; 1)$ thuộc trục tung.

- Cho $y = 0 \Rightarrow 0 = 0,5x + 1 \Rightarrow 0,5x = -1 \Rightarrow x = -2$. Ta được điểm $B(-2; 0)$ thuộc trục hoành.

- Đồ thị hàm số $(d): y = 0,5x + 1$ là đường thẳng đi qua hai điểm $A(0; 1)$ và $B(-2; 0)$.


b) Tìm tọa độ giao điểm của $(d)$ và $(d'): y = 3x - 4$.

Phương trình hoành độ giao điểm của $(d)$ và $(d')$ là:

$0,5x + 1 = 3x - 4$

$1 + 4 = 3x - 0,5x$

$5 = 2,5x$

$x = 5 / 2,5$

$x = 2$

Thay $x = 2$ vào phương trình $(d'): y = 3x - 4$, ta được:

$y = 3(2) - 4 = 6 - 4 = 2$

Vậy tọa độ giao điểm của $(d)$ và $(d')$ là $(2; 2)$.


Câu 16


a) Giải phương trình: $\frac{2x+6}{3} = \frac{4x-2}{5}$

$5(2x+6) = 3(4x-2)$

$10x + 30 = 12x - 6$

$30 + 6 = 12x - 10x$

$36 = 2x$

$x = 36 / 2$

$x = 18$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = 18$.


b) Giải phương trình: $2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)$

$2x - 3 + 5x = 4x + 12$

$7x - 3 = 4x + 12$

$7x - 4x = 12 + 3$

$3x = 15$

$x = 15 / 3$

$x = 5$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = 5$.


Câu 17


a) Thực hiện phép tính: $\frac{1}{2x+6} - \frac{2x+3}{x(x+3)}$ (Điều kiện: $x \ne 0, x \ne -3$)

$= \frac{1}{2(x+3)} - \frac{2x+3}{x(x+3)}$

$= \frac{1 \cdot x}{2x(x+3)} - \frac{(2x+3) \cdot 2}{2x(x+3)}$

$= \frac{x - (4x+6)}{2x(x+3)}$

$= \frac{x - 4x - 6}{2x(x+3)}$

$= \frac{-3x - 6}{2x(x+3)}$

$= \frac{-3(x+2)}{2x(x+3)}$


b) Thực hiện phép tính: $\frac{x^2-4}{2x^3+6x^2} : \frac{x-2}{x^2+3x}$ (Điều kiện: $x \ne 0, x \ne -3, x \ne 2$)

$= \frac{x^2-4}{2x^3+6x^2} \cdot \frac{x^2+3x}{x-2}$

$= \frac{(x-2)(x+2)}{2x^2(x+3)} \cdot \frac{x(x+3)}{x-2}$

$= \frac{(x-2)(x+2) \cdot x(x+3)}{2x^2(x+3) \cdot (x-2)}$

$= \frac{x+2}{2x}$


Câu 18


Gọi số quần tây xưởng may dự định may mỗi ngày là $x$ (cái, $x \in \mathbb{N}^*$).

Số ngày dự định hoàn thành là $25$ ngày.

Tổng số quần tây dự định may là $25x$ (cái).


Thực tế, mỗi ngày xưởng may được $x+2$ (cái).

Xưởng hoàn thành sớm hơn $1$ ngày nên số ngày thực tế là $25 - 1 = 24$ (ngày).

Tổng số quần tây thực tế may được là $24(x+2)$ (cái).


Vì xưởng may vượt kế hoạch được giao $8$ cái quần tây nên ta có phương trình:

$24(x+2) - 25x = 8$

$24x + 48 - 25x = 8$

$-x = 8 - 48$

$-x = -40$

$x = 40$ (thỏa mãn điều kiện)


Số quần tây dự định may mỗi ngày là $40$ cái.

Số quần tây mà xưởng may được giao theo kế hoạch là:

$25x = 25 \cdot 40 = 1000$ (cái).


Vậy số quần tây mà xưởng may được giao theo kế hoạch là $1000$ cái.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved