19/04/2025
19/04/2025
19/04/2025
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch đèn cầu thang.
Sơ đồ nguyên lí:
~ 220V
|
|
[ Aptomat ]
|
|
L ----- 1 --- Đèn --- N
/ \
2 3
/ \
L' --- 1' --/
/ \
2' 3'
Chú thích sơ đồ nguyên lí:
~ 220V: Nguồn điện xoay chiều 220V.
[ Aptomat ]: Aptomat (cầu dao tự động) đóng, ngắt và bảo vệ toàn mạch.
L, N: Dây pha (dây nóng), dây trung tính (dây nguội).
Đèn: Đèn chiếu sáng.
Công tắc 3 cực: Hai công tắc ba cực được ký hiệu với các cực tương ứng (1, 2, 3 và 1', 2', 3').
L': Dây pha sau Aptomat cấp nguồn cho ổ cắm.
[ Ổ cắm ]: Ổ cắm điện luôn có điện.
Sơ đồ lắp đặt:
Pha (L)
|
|
[ Aptomat ] -----|
|
|
Pha (L) ----- (Dây dẫn) ----> Cực 1 (Công tắc 3 cực 1)
|
Cực 2 (Công tắc 3 cực 1) ---- (Dây dẫn) ----> Cực 1 (Công tắc 3 cực 2)
Cực 3 (Công tắc 3 cực 1) ---- (Dây dẫn) ----> Cực 2 (Công tắc 3 cực 2)
|
Cực 3 (Công tắc 3 cực 2) ---- (Dây dẫn) ----> Một đầu Đèn
|
Trung tính (N) ---- (Dây dẫn) ----> Đầu còn lại Đèn
|
Pha (L sau Aptomat) -- (Dây dẫn) --> Cực L (Ổ cắm)
Trung tính (N) ------ (Dây dẫn) --> Cực N (Ổ cắm)
Giải thích sơ đồ lắp đặt:
Dây pha (L) từ sau Aptomat được nối đến cực chung (cực 1) của công tắc 3 cực thứ nhất.
Hai cực còn lại (cực 2 và 3) của công tắc thứ nhất được nối với hai cực tương ứng (cực 1 và 2) của công tắc 3 cực thứ hai bằng hai dây dẫn riêng biệt.
Cực chung (cực 3) của công tắc thứ hai được nối với một đầu của đèn.
Đầu còn lại của đèn được nối với dây trung tính (N).
Ổ cắm điện được đấu trực tiếp với dây pha (L sau Aptomat) và dây trung tính (N).
Nguyên lý hoạt động:
Khi một trong hai công tắc 3 cực thay đổi trạng thái, mạch điện đến đèn sẽ bị đóng hoặc ngắt, do đó có thể bật hoặc tắt đèn từ hai vị trí khác nhau (ví dụ: đầu và cuối cầu thang). Ổ cắm điện luôn có điện độc lập với mạch đèn.
Câu 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch hai đèn sáng luân phiên.
Sơ đồ nguyên lí:
~ 220V
|
|
[ Aptomat ]
|
|
L ----- 1 --- Đèn 1 --- N
/ \
2 3
/ \
L' --- 1' -- Đèn 2 --- N
/ \
2' 3'
Chú thích sơ đồ nguyên lí:
~ 220V: Nguồn điện xoay chiều 220V.
[ Aptomat ]: Aptomat (cầu dao tự động) đóng, ngắt và bảo vệ toàn mạch.
L, N: Dây pha (dây nóng), dây trung tính (dây nguội).
Đèn 1, Đèn 2: Hai đèn chiếu sáng.
Công tắc 3 cực: Hai công tắc ba cực được ký hiệu với các cực tương ứng (1, 2, 3 và 1', 2', 3').
L': Dây pha sau Aptomat cấp nguồn cho ổ cắm.
[ Ổ cắm ]: Ổ cắm điện luôn có điện.
Sơ đồ lắp đặt:
Pha (L)
|
|
[ Aptomat ] -----|
|
|
Pha (L) ----- (Dây dẫn) ----> Cực 1 (Công tắc 3 cực 1)
|
Cực 2 (Công tắc 3 cực 1) ---- (Dây dẫn) ----> Một đầu Đèn 1
Cực 3 (Công tắc 3 cực 1) ---- (Dây dẫn) ----> Cực 1 (Công tắc 3 cực 2)
|
Cực 2 (Công tắc 3 cực 2) ---- (Dây dẫn) ----> Một đầu Đèn 2
Cực 3 (Công tắc 3 cực 2) ---- (Dây dẫn) ----> (Không nối)
Trung tính (N) ---- (Dây dẫn) ----> Đầu còn lại Đèn 1
Trung tính (N) ---- (Dây dẫn) ----> Đầu còn lại Đèn 2
|
Pha (L sau Aptomat) -- (Dây dẫn) --> Cực L (Ổ cắm)
Trung tính (N) ------ (Dây dẫn) --> Cực N (Ổ cắm)
Giải thích sơ đồ lắp đặt:
Dây pha (L) từ sau Aptomat được nối đến cực chung (cực 1) của công tắc 3 cực thứ nhất.
Một cực ra (cực 2) của công tắc thứ nhất được nối với một đầu của đèn 1.
Cực còn lại (cực 3) của công tắc thứ nhất được nối với cực chung (cực 1) của công tắc 3 cực thứ hai.
Một cực ra (cực 2) của công tắc thứ hai được nối với một đầu của đèn 2.
Cực còn lại (cực 3) của công tắc thứ hai không được nối với mạch đèn.
Đầu còn lại của cả hai đèn được nối với dây trung tính (N).
Ổ cắm điện được đấu trực tiếp với dây pha (L sau Aptomat) và dây trung tính (N).
Nguyên lý hoạt động:
Khi trạng thái của một trong hai công tắc 3 cực thay đổi, dòng điện sẽ được chuyển mạch để chỉ có một trong hai đèn sáng. Nếu cả hai công tắc ở cùng một trạng thái (cả hai đều ở vị trí 2 hoặc cả hai đều ở vị trí 3), thì một đèn sẽ sáng và đèn còn lại sẽ tắt. Khi một công tắc thay đổi, đèn đang sáng sẽ tắt và đèn đang tắt sẽ sáng, tạo ra hiệu ứng hai đèn sáng luân phiên. Ổ cắm điện luôn có điện độc lập với mạch đèn.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
10/07/2025
Top thành viên trả lời