Minh Kiên Đào
---
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Nước (H₂O):
Nguyên tử khối: H = 1, O = 16
Phân tử khối: 2×1 + 16 = 18
%H = (2×1 / 18) × 100% ≈ 11.11%
%O = (16 / 18) × 100% ≈ 88.89%
b) Natri clorua (NaCl):
Na = 23, Cl = 35.5
Phân tử khối: 23 + 35.5 = 58.5
%Na = (23 / 58.5) × 100% ≈ 39.32%
%Cl = (35.5 / 58.5) × 100% ≈ 60.68%
c) Carbon dioxide (CO₂):
C = 12, O = 16
Phân tử khối: 12 + 2×16 = 44
%C = (12 / 44) × 100% ≈ 27.27%
%O = (32 / 44) × 100% ≈ 72.73%
---
Câu 2: Cho biết % khối lượng: C = 40%, H = 6.7%, O = 53.3%. Khối lượng phân tử là 60. Tìm công thức hóa học.
Bước 1: Tính số mol của từng nguyên tố trong 100g hợp chất
nC = 40 / 12 ≈ 3.33 mol
nH = 6.7 / 1 = 6.7 mol
nO = 53.3 / 16 ≈ 3.33 mol
Bước 2: Chia cho số mol nhỏ nhất để tìm tỉ lệ
C: 3.33 / 3.33 = 1
H: 6.7 / 3.33 ≈ 2
O: 3.33 / 3.33 = 1
→ Công thức đơn giản nhất: CH₂O
Bước 3: Tính khối lượng mol của CH₂O: 12 + 2 + 16 = 30
Khối lượng phân tử là 60 → 60 / 30 = 2
→ Công thức phân tử: (CH₂O)₂ = C₂H₄O₂
---
Đáp án câu 2: C₂H₄O2