### Câu 3:
1. **Nguyên tố Fe** trong phức chất có dạng hình học bát diện là $[Fe(H2O)6]^{2+}$.
2. Phức chất này có điện tích là +2.
3. Số lượng phối tử trong phức chất là 6 (6 phân tử H2O).
4. Liên kết trong phức chất được hình thành do phối tử H2O cho cặp electron chưa liên kết vào nguyên tử trung tâm Fe3+.
### Câu 4:
a. Phản ứng $[Cu(H2O)6]^{2+} + NH3 \rightarrow [Cu(NH3)(H2O)5]^{2+}$ không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử mà là phản ứng thay thế phối tử.
b. Đúng, 1 phối tử nước trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ đã bị thế bởi 1 phối tử NH3.
c. Không đúng, dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ không phải là tạo thành kết tủa, mà là phức chất hòa tan trong dung dịch.
d. Đúng, phức chất tạo thành có tổng 6 phối tử.
### Trắc nghiệm trả lời ngắn:
**Câu 1:** Số electron độc thân của nguyên tử cobalt (Z=27) là 3, vì cấu hình electron của Co là $[Ar] 3d^7 4s^2$. Trong đó, 3d có 3 electron độc thân.
**Câu 2:** Số lượng phối tử Cl- đã bị thay thế là 2, để phức chất có điện tích +1.
**Câu 3:** Để tính giá trị a, trước tiên ta xác định số mol KMnO4 sử dụng trong phản ứng:
- Số mol KMnO4 = $0,02 \text{ M} \times 0,0045 \text{ L} = 0,00009$ mol.
Phản ứng giữa KMnO4 và Fe2+ trong môi trường axit là:
$MnO_4^- + 5Fe^{2+} \rightarrow Mn^{2+} + 5Fe^{3+}$
Do đó, 1 mol KMnO4 sẽ phản ứng với 5 mol Fe2+. Vậy số mol Fe2+ tham gia phản ứng là:
$0,00009 \text{ mol} \times 5 = 0,00045 \text{ mol}.$
Giả sử nồng độ FeSO4 là a M, và dung dịch có thể tích 5 mL, ta có:
$0,005a = 0,00045 \implies a = \frac{0,00045}{0,005} = 0,09 M.$
**Câu 4:** Phức chất có công thức hoá học là [Co(NH3)6]Cl3. Nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá +3 (x=+3).
**Câu 5:**
- Phức chất có dạng bát diện là [Pt(NH3)4]2+, [PtCl2(NH3)2] và [PtCl6]2-.
- Vậy có 3 phức chất có dạng hình học bát diện.
**Câu 6:**
Để tính toán hàm lượng nitrate, ta sẽ xem xét phản ứng và số mol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2.
Trong thí nghiệm 1, ta có số mol KMnO4 sử dụng để chuẩn độ Fe2+ là $0,00009$ mol.
Trong thí nghiệm 2, phản ứng của ion nitrate với muối Mohr tạo ra ammonia, sẽ tiêu tốn thêm ion Fe2+. Số mol KMnO4 chênh lệch tương ứng với số mol NO3- là 1:1 trong phản ứng với Fe2+.
Do đó, mỗi mmol KMnO4 chênh lệch sẽ tương ứng với:
- Số mol NO3- = số mol KMnO4.
Với 1 mmol KMnO4 tương ứng với 62 mg NO3-.
Do đó, mỗi mmol KMnO4 chênh lệch tương ứng với 62 mg NO3- trong nước.