Câu 1:
Giải thích: Quần đảo Nhật Bản nằm ở Thái Bình Dương, thuộc khu vực đại dương lớn ở phía Đông châu Á.
Đáp án: B. Thái Bình Dương.
Câu 2:
Giải thích: Nhật Bản nằm trong khu vực Đông Bắc Á, bao gồm các quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc và Mông Cổ.
Đáp án: A. Đông Bắc Á.
Câu 3:
Giải thích: Đảo Hôn-su là đảo lớn nhất của Nhật Bản về diện tích.
Đáp án: B. Hôn-su.
Câu 4:
Giải thích: Đảo Xi-cô-cư (Shikoku) là đảo có diện tích nhỏ nhất trong số bốn đảo lớn của Nhật Bản.
Đáp án: C. Xi-cô-cư.
Câu 5:
Giải thích: Từ Bắc xuống Nam, bốn đảo lớn của Nhật Bản là Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư và Kiu-xiu.
Đáp án: C. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
Câu 6:
Giải thích: Khu vực phía Bắc Nhật Bản có khí hậu ôn đới do vị trí địa lý và ảnh hưởng của mùa đông lạnh.
Đáp án: B. ôn đới.
Câu 7:
Giải thích: Khu vực phía Nam Nhật Bản có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hè ấm áp và mùa đông nhẹ hơn phía Bắc.
Đáp án: D. cận nhiệt đới.
Câu 8:
Giải thích: Mùa đông kéo dài, khá khắc nghiệt, tuyết rơi nhiều, mùa hè ấm áp là đặc điểm khí hậu của phía Bắc Nhật Bản.
Đáp án: A. phía bắc Nhật Bản.
Câu 9:
Giải thích: Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, không giàu có về khoáng sản như phát biểu D.
Đáp án: D. Tài nguyên khoáng sản giàu có.
Câu 10:
Giải thích: Nhật Bản không có khí hậu nhiệt đới lục địa mà thuộc khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa.
Đáp án: B. Có khí hậu nhiệt đới lục địa (phát biểu sai).
Câu 11:
Giải thích: Nhật Bản không có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi và núi lửa.
Đáp án: D. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ (phát biểu sai).
Câu 12:
Giải thích: Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số của Nhật Bản rất thấp, thậm chí âm do dân số già và tỷ lệ sinh thấp.
Đáp án: C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số cao (phát biểu sai).
Câu 13:
Giải thích: Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển vì điều kiện địa hình và phát triển kinh tế thuận lợi.
Đáp án: A. đồng bằng ven biển.
Câu 14:
Giải thích: Nhật Bản có dân số già, tỷ lệ tăng dân số âm, dân cư chủ yếu là người Nhật, không đa dạng về thành phần dân cư.
Đáp án: B. Nhật Bản có thành phần dân cư rất đa dạng (phát biểu sai).
Câu 15:
Giải thích: Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2020.
Đáp án: C. dịch vụ.
Câu 16:
Giải thích: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản.
Đáp án: A. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Câu 17:
Giải thích: Nông nghiệp Nhật Bản phát triển theo hướng công nghệ cao với quy mô nhỏ và năng suất cao.
Đáp án: D. sản xuất theo hướng công nghệ cao.
Câu 18:
Giải thích: Nông nghiệp không có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, tỉ trọng nhỏ trong GDP.
Đáp án: A. Nông nghiệp có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế (phát biểu sai).
Câu 19:
Giải thích: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản gồm phương tiện giao thông, máy móc, điện tử và hóa chất.
Đáp án: A. phương tiện giao thông, máy móc, điện tử, hóa chất.
Câu 20:
Giải thích: Nhật Bản nhập khẩu nhiều năng lượng, nguyên liệu công nghiệp và sản phẩm nông nghiệp.
Đáp án: B. năng lượng, nguyên liệu công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp.
Câu 21:
Giải thích: Phần phía đông Trung Quốc tiếp giáp với Thái Bình Dương.
Đáp án: A. Thái Bình Dương.
Câu 22:
Giải thích: Biển Hoa Đông, Hoàng Hải thuộc đại dương Thái Bình Dương.
Đáp án: A. Thái Bình Dương.
Câu 23:
Giải thích: Các hoang mạc lớn của Trung Quốc chủ yếu nằm ở khu vực Tây Bắc.
Đáp án: C. Tây Bắc.
Câu 24:
Giải thích: Miền Đông Trung Quốc có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp.
Đáp án: B. đồng bằng và đồi núi thấp.
Câu 25:
Giải thích: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc.
Đáp án: A. núi cao và hoang mạc.
Câu 26:
Giải thích: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông với điều kiện địa hình và kinh tế thuận lợi.
Đáp án: B. miền Đông.
Câu 27:
Giải thích: Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng ven biển và hạ lưu các con sông.
Đáp án: B. ven biển và hạ lưu các con sông.
Câu 28:
Giải thích: Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác ở vùng núi và biên giới.
Đáp án: C. Vùng núi và biên giới.
Câu 29:
Giải thích: Dân tộc Hán chiếm đa số ở Trung Quốc.
Đáp án: B. Hán.
Câu 30:
Giải thích: Miền Đông Trung Quốc là nơi sinh sống tập trung của dân tộc Hán.
Đáp án: B. Hán.
Câu 31:
Giải thích: Vùng trồng lúa mì chủ yếu tập trung ở các đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc.
Đáp án: D. Đông Bắc và Hoa Bắc.
Câu 32:
Giải thích: Vùng trồng lúa gạo chủ yếu ở các đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam.
Đáp án: A. Hoa Trung và Hoa Nam.
Câu 33:
Giải thích: Trung Quốc tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - kỹ thuật để hiện đại hóa nền kinh tế.
Đáp án: C. tăng tỉ trọng các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật.
Câu 34:
Giải thích: Ngành trồng trọt là ngành chủ yếu trong nông nghiệp Trung Quốc, chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Đáp án: B. Ngành trồng trọt là ngành chủ yếu trong nông nghiệp của Trung Quốc.
Câu 35:
Giải thích: Trung Quốc có sự giảm nhanh tỉ trọng ngành nông nghiệp và tăng nhanh ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
Đáp án: D. Nông nghiệp giảm nhanh, công nghiệp tăng nhanh.