Câu 1:
Giải thích: Trung Quốc là nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới, chỉ sau Hoa Kỳ.
Đáp án: A. hai thế giới.
Câu 2:
Giải thích: Trong hai thập niên cuối thế kỉ XX, Trung Quốc nổi bật với tốc độ tăng trưởng kinh tế rất nhanh, dẫn đầu thế giới về tốc độ tăng trưởng.
Đáp án: C. tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 3:
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu, tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng nhẹ, dịch vụ tăng rõ rệt trong cơ cấu GDP giai đoạn 1985-2021.
Đáp án: C. Nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng, dịch vụ tăng.
Câu 4:
Giải thích: Tăng dân số tự nhiên giảm không phải là thành tựu của công cuộc hiện đại hóa mà là kết quả chính sách dân số; các thành tựu khác đều đúng.
Đáp án: D. tăng dân số tự nhiên giảm.
Câu 5:
Giải thích: Trung Quốc đã mở rộng giao lưu quốc tế chứ không hạn chế giao lưu ngoài nước, do đó phát biểu A không đúng.
Đáp án: A. Giao lưu ngoài nước hạn chế, giao lưu trong nước phát triển.
Câu 6:
Giải thích: Công nghiệp Trung Quốc hiện đại hóa, tập trung vào các ngành công nghiệp hiện đại, không chỉ tập trung vào các ngành truyền thống.
Đáp án: B. Tập trung vào các ngành truyền thống.
Câu 7:
Giải thích: Các nhà máy phải đánh giá tác động môi trường nên không được bỏ qua việc này trong quá trình chuyển đổi.
Đáp án: D. bỏ qua đánh giá tác động môi trường.
Câu 8:
Giải thích: Trung Quốc không còn ấn định chỉ tiêu sản xuất theo kế hoạch cứng nhắc mà chuyển sang cơ chế thị trường tự chủ hơn.
Đáp án: D. ấn định chỉ tiêu sản xuất năm.
Câu 9:
Giải thích: Trung Quốc thành công trong thu hút đầu tư nước ngoài và ứng dụng công nghệ cao giúp phát triển công nghiệp mạnh mẽ.
Đáp án: A. thu hút đầu tư nước ngoài, ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp.
Câu 10:
Giải thích: Trung Quốc không còn áp dụng phương pháp lập kế hoạch sản xuất hàng năm cố định, kế hoạch hóa cứng nhắc.
Đáp án: D. lập kế hoạch sản xuất hàng năm cố định, kế hoạch hóa.
Câu 11:
Giải thích: Trung Quốc không đứng đầu thế giới trong ngành thiết bị trong khai khoáng, các ngành còn lại đều đứng đầu thế giới.
Đáp án: D. thiết bị trong khai khoáng.
Câu 12:
Giải thích: Công nghiệp tập trung ở phía đông Trung Quốc, không tập trung ở phía tây thưa thớt nên phát biểu D không đúng.
Đáp án: D. Tập trung ở phần phía tây lãnh thổ, thưa thớt ở phía đông.
Câu 13:
Giải thích: Nguyên liệu phong phú và dân cư đông đúc là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Đáp án: A. nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc.
Câu 14:
Giải thích: Khoáng sản phong phú là yếu tố thuận lợi nhất để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Đáp án: C. khoáng sản phong phú.
Câu 15:
Giải thích: Nguyên liệu dồi dào là điều kiện cơ bản để phát triển công nghiệp luyện kim đen.
Đáp án: C. nguyên liệu dồi dào.
Câu 16:
Giải thích: Ngành luyện kim không được chú trọng phát triển trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc.
Đáp án: D. Luyện kim.
Câu 17:
Giải thích: Chính sách công nghiệp mới tập trung phát triển các ngành tăng nhanh năng suất và đáp ứng nhu cầu ở mức cao hơn của người dân.
Đáp án: A. tăng nhanh năng suất và đáp ứng nhu cầu ở mức cao hơn của người dân.
Câu 18:
Giải thích: Các ngành được tập trung phát triển gồm chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
Đáp án: B. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
Câu 19:
Giải thích: Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới nhiều năm với các sản phẩm như điện, thép, xi măng, phân đạm.
Đáp án: A. điện, thép, xi măng, phân đạm.
Câu 20:
Giải thích: Các trung tâm công nghiệp lớn gồm Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Trùng Khánh và Quảng Châu.
Đáp án: C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Trùng Khánh, Quảng Châu.
Câu 21:
Giải thích: Bao Đầu không nằm ven biển trong khi các trung tâm khác đều ven biển.
Đáp án: D. Bao Đầu.
Câu 22:
Giải thích: Urumsi là trung tâm công nghiệp nằm ở miền Tây Trung Quốc.
Đáp án: A. Urumsi.
Câu 23:
Giải thích: Urumsi không nằm ở miền Đông Trung Quốc, các thành phố còn lại đều thuộc miền Đông.
Đáp án: A. Urumsi.
Câu 24:
Giải thích: Núi cao không có trung tâm công nghiệp do điều kiện địa lý khó khăn.
Đáp án: D. Núi cao.
Câu 25:
Giải thích: Điện tử, cơ khí chính xác và sản xuất máy tự động là các ngành quyết định chính trong việc chế tạo thành công tàu vũ trụ.
Đáp án: A. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
Câu 26:
Giải thích: Trung Quốc lần đầu đưa người vào vũ trụ và trở về an toàn vào năm 2003.
Đáp án: C. 2003.
Câu 27:
Giải thích: Phát triển công nghiệp ở nông thôn không nhằm tạo nguồn hàng xuất khẩu lớn mà chủ yếu phục vụ nhu cầu tại chỗ.
Đáp án: D. tạo nguồn hàng xuất khẩu lớn ra nước ngoài.
Câu 28:
Giải thích: Ngành điện tử và luyện kim không phát triển ở địa bàn nông thôn, các ngành vật liệu xây dựng, đồ gốm, dệt may và sản xuất hàng tiêu dùng phát triển hơn.
Đáp án: A. điện tử, luyện kim.
Câu 29:
Giải thích: Trung Quốc không áp dụng mở cửa toàn diện thị trường nông sản trong cải cách nông nghiệp.
Đáp án: C. mở cửa toàn diện thị trường nông sản.
Câu 30:
Giải thích: Trung Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng lương thực, bông và thịt lợn.
Đáp án: A. lương thực, bông, thịt lợn.