avatar
level icon
zin

24/04/2025

giải bài tập

Câu 4. Làm tròn các số sau: a) 127,459 đến hàng phần mười b) 1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của zin
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. a) Làm tròn số 127,459 đến hàng phần mười: - Chữ số hàng phần mười là 4. - Chữ số liền kề bên phải (hàng phần trăm) là 5. - Vì 5 >= 5 nên ta làm tròn lên, tức là tăng chữ số hàng phần mười thêm 1 đơn vị. - Kết quả là 127,5. b) Làm tròn số 138,281 đến hàng phần trăm: - Chữ số hàng phần trăm là 8. - Chữ số liền kề bên phải (hàng phần nghìn) là 1. - Vì 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm. - Kết quả là 138,28. c) Làm tròn số 182,025 đến hàng chục: - Chữ số hàng chục là 8. - Chữ số liền kề bên phải (hàng đơn vị) là 2. - Vì 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng chục. - Kết quả là 180. d) Làm tròn số 15 025 796 đến hàng nghìn: - Chữ số hàng nghìn là 5. - Chữ số liền kề bên phải (hàng trăm) là 7. - Vì 7 >= 5 nên ta làm tròn lên, tức là tăng chữ số hàng nghìn thêm 1 đơn vị. - Kết quả là 15 026 000. Đáp số: a) 127,5 b) 138,28 c) 180 d) 15 026 000 Câu 5. Số trang sách còn lại sau khi Dũng đọc ngày thứ nhất là $1-\frac{1}{3}=\frac{2}{3}$ (tổng số trang) Ngày thứ hai Dũng đọc được $\frac{5}{8}\times \frac{2}{3}=\frac{5}{12}$ (tổng số trang) Số trang sách còn lại sau khi Dũng đọc ngày thứ hai là $1-(\frac{1}{3}+\frac{5}{12})=\frac{1}{4}$ (tổng số trang) Quyển sách đó có số trang là $30:\frac{1}{4}=120$ (trang) Đáp số: 120 trang Câu 6. a) Số học sinh xếp loại Khá là 240 : 100 x 45 = 108 (học sinh) Số học sinh xếp loại Đạt là 108 : $\frac{9}{5}$ = 60 (học sinh) Số học sinh xếp loại Giỏi là 240 – (108 + 60) = 72 (học sinh) b) Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả khối là 72 : 240 = 0,3 = 30% Đáp số: a) Giỏi: 72 học sinh; Khá: 108 học sinh; Đạt: 60 học sinh b) 30% Câu 7. a) Tính diện tích sân vườn. Biết rằng diện tích phần lát gạch là $36~m^2$ và diện tích phần trồng cỏ bằng $\frac{1}{5}$ diện tích sân vườn. Do đó, diện tích phần lát gạch sẽ chiếm $\frac{4}{5}$ diện tích sân vườn. Diện tích sân vườn là: \[ 36~m^2 : \frac{4}{5} = 36~m^2 \times \frac{5}{4} = 45~m^2 \] b) Tính diện tích trồng cỏ. Diện tích phần trồng cỏ bằng $\frac{1}{5}$ diện tích sân vườn: \[ 45~m^2 \times \frac{1}{5} = 9~m^2 \] c) Tính số tiền cần mua cỏ. Giá $1~m^2$ cỏ là 50 000 đồng, nhưng khi mua bác được giảm giá 5%. Số tiền giảm đi là: \[ 50 000~đồng \times \frac{5}{100} = 2 500~đồng \] Số tiền phải trả cho $1~m^2$ cỏ sau khi giảm giá là: \[ 50 000~đồng - 2 500~đồng = 47 500~đồng \] Số tiền cần mua cỏ cho toàn bộ diện tích trồng cỏ là: \[ 9~m^2 \times 47 500~đồng = 427 500~đồng \] Đáp số: a) Diện tích sân vườn: 45 m² b) Diện tích trồng cỏ: 9 m² c) Số tiền cần mua cỏ: 427 500 đồng Câu 8. Một ngày có 24 giờ. Thời gian gấu túi ngủ trong một ngày là: \[ \frac{3}{4} \times 24 = 18 \text{ giờ} \] Thời gian con người ngủ trong một ngày là: \[ \frac{1}{3} \times 24 = 8 \text{ giờ} \] Số giờ gấu túi ngủ nhiều hơn con người là: \[ 18 - 8 = 10 \text{ giờ} \] Đáp số: 10 giờ Câu 9. a) Tính số học sinh của mỗi lớp. Số học sinh lớp 6A là: \[ 160 \times \frac{25}{100} = 160 \times 0.25 = 40 \text{ học sinh} \] Số học sinh còn lại sau khi trừ lớp 6A là: \[ 160 - 40 = 120 \text{ học sinh} \] Số học sinh lớp 6B là: \[ 120 \times \frac{1}{3} = 40 \text{ học sinh} \] Tổng số học sinh của lớp 6A và 6B là: \[ 40 + 40 = 80 \text{ học sinh} \] Số học sinh lớp 6C là: \[ 80 \times \frac{9}{16} = 45 \text{ học sinh} \] Số học sinh lớp 6D là: \[ 160 - (40 + 40 + 45) = 160 - 125 = 35 \text{ học sinh} \] b) Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh lớp 6D với số học sinh cả khối 6 của trường. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh lớp 6D với số học sinh cả khối 6 của trường là: \[ \frac{35}{160} \times 100 = 21.875\% \] Đáp số: a) Số học sinh lớp 6A: 40 học sinh Số học sinh lớp 6B: 40 học sinh Số học sinh lớp 6C: 45 học sinh Số học sinh lớp 6D: 35 học sinh b) Tỉ số phần trăm giữa số học sinh lớp 6D với số học sinh cả khối 6 của trường: 21.875%
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved