Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về kiểu chuồng hở? A. Chuồng được thiết kế thông thoáng tự nhiên, có bạt hoặc rèm che linh hoạt. B. Kiểu chuồng này phù hợp với quy mô nuôi công nghiệp, chăn thả có qu...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyệt
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** B. Kiểu chuồng này phù hợp với quy mô nuôi công nghiệp, chăn thả có quy củ, thân thiện với môi trường. (Chuồng hở không phù hợp với chăn nuôi công nghiệp). **Câu 2:** A. Làm cao 3 – 4 m để đảm bảo thông thoáng. (Yêu cầu này không chính xác, mái chuồng thường có chiều cao tối thiểu 3m, nhưng không nhất thiết phải đến 4m). **Câu 3:** B. Chuồng kiểu này phù hợp với phương thức nuôi tại nhà, quy mô nhỏ, góp phần giữ gìn vệ sinh chung. (Kiểu chuồng kín chủ yếu được áp dụng trong chăn nuôi công nghiệp). **Câu 4:** A. Chăn nuôi lợn thịt công nghiệp quy mô lớn thường sử dụng kiểu chuồng hở chia vùng. (Kiểu chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp thường là chuồng kín). **Câu 5:** A. 0.3 – 0.6 %. **Câu 6:** A. Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 – 18%, nhu cầu năng lượng (ME) 3200 Kcal/kg. Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu. **Câu 7:** B. Kéo dài từ 1 năm tuổi đến lúc xuất chuồng. **Câu 8:** D. Một số lợn nái có thể đẻ trên 20 con mỗi lứa, nhưng tổng số vú của một con nái chỉ từ 12 đến 16 vú, vì vậy có 4 đến 8 con sẽ được gửi cho những nái khác nuôi hộ. (Số lượng lợn con được nuôi hộ không chính xác trong thực tế). **Câu 9:** C. Thời điểm cai sữa cho lợn con nên cho lợn nái nhịn ăn, sau đó cho ăn tăng lên để lợn nái sớm động dục lại. (Thời điểm cai sữa không nên nhịn ăn). **Câu 10:** C. 0,7 m2/con. **Câu 11:** A. 124 m2. **Câu 12:** D. Công nghệ chuồng nuôi tự động. **Câu 13:** B. Hệ thống camera và các thiết bị cảm biến trong chuồng nuôi. **Câu 14:** A. chăn nuôi tập trung công nghiệp, quy mô lớn. **Câu 15:** A. chuồng kín có hệ thống kiểm soát nhiệt độ tự động và hệ thống camera giám sát. **Câu 16:** D. Hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động giúp duy trì nhiệt độ chuồng nuôi luôn ổn định ở mức 20-27°C. (Nhiệt độ thích hợp cho lợn thường cao hơn). **Câu 17:** A. Bò sữa được nuôi trong hệ thống chuồng nửa kín nửa hở năm dãy có hệ thống thay đổi tiểu khí hậu chuồng nuôi. (Thực tế, bò sữa thường nuôi trong chuồng kín). **Câu 18:** A. Khởi động hệ thống cảm biến để tạo ra luồng khí CO2 kích hoạt quá trình hút sữa. (Quá trình hút sữa không liên quan đến khí CO2). **Câu 19:** A. Tránh nhiễm khuẩn từ chuồng trại chăn nuôi và khu vực khác xâm nhập vào. **Câu 20:** B. Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi. **Câu 21:** D. Lưu trữ hồ sơ – Kiểm tra nội bộ. **Câu 22:** D. Nuôi dưỡng và chăm sóc. **Câu 23:** B. 0 – 4°C. **Câu 24:** B. 50 ml rượu trắng. **Câu 25:** A. 0 – 6°C. **Câu 26:** A. Nhồi thịt vào vỏ collagen hoặc cellulose. **Câu 27:** D. 6 – 18 tháng. **Câu 28:** A. An toàn và giữ được hương vị tươi ngon. Thời gian bảo quản đến 1 năm. **Câu 29:** A. 18%. **Câu 30:** B. 5 – 8%. **Câu 31:** A. Chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí. **Câu 32:** D. Khối lượng chất thải của lợn nuôi ở trang trại thải vào môi trường ở Việt Nam năm 2015 là 1.606 triệu tấn. (Số liệu này không chính xác). **Câu 33:** A. Sử dụng chế phẩm sinh học xử lí chất thải chăn nuôi làm phân hữu cơ vi sinh là một phương pháp cổ xưa, mặc dù hiện nay ít dùng nhưng vẫn rất hiệu quả. (Phương pháp này hiện nay vẫn đang được sử dụng rộng rãi và hiệu quả). **Câu 34:** A. Sử dụng máy ép tách phân dựa trên nguyên tắc “hấp thụ” để tách hầu hết các tạp chất nhỏ trong hỗn hợp của chất thải chăn nuôi thành những mùn có thể sử dụng lại. (Nguyên tắc là “lưới lọc”, không phải “hấp thụ”). **Câu 35:** D. Phần chất thải đậm đặc ở dưới sẽ được bơm lên để ủ thành phân hữu cơ, hoặc ủ với acid lactic làm thức ăn nuôi gia cầm. (Phần chất thải không được xử lý như vậy). **Câu 36:** A. 15 – 20 ngày.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi