giải câu 1234

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Trong không gian
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hồng Hài Nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Giải Câu 1: Để tìm phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A và B và vuông góc với mặt phẳng (P), ta cần xác định véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và véc tơ chỉ phương của đoạn thẳng AB. 1. **Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)**: Mặt phẳng (P): \(x - 2y + 3z - 5 = 0\) có véc tơ pháp tuyến là \(\vec{n_P} = (1, -2, 3)\). 2. **Véc tơ chỉ phương của đoạn thẳng AB**: \(A(-1, 2, 0)\) và \(B(1, 1, 3)\) cho ta: \[ \vec{AB} = B - A = (1 - (-1), 1 - 2, 3 - 0) = (2, -1, 3) \] 3. **Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm**: Mặt phẳng cần tìm phải vuông góc với (P), nên véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm sẽ là tích có hướng của \(\vec{n_P}\) và \(\vec{AB}\): \[ \vec{n} = \vec{n_P} \times \vec{AB} = (1, -2, 3) \times (2, -1, 3) \] Tính toán: \[ \vec{n} = \begin{vmatrix} \hat{i} & \hat{j} & \hat{k} \\ 1 & -2 & 3 \\ 2 & -1 & 3 \end{vmatrix} = \hat{i}((-2)(3) - (3)(-1)) - \hat{j}((1)(3) - (3)(2)) + \hat{k}((1)(-1) - (-2)(2)) \] \[ = \hat{i}(-6 + 3) - \hat{j}(3 - 6) + \hat{k}(-1 + 4) = \hat{i}(-3) + \hat{j}(3) + \hat{k}(3) = (-3, 3, 3) \] 4. **Phương trình mặt phẳng**: Phương trình có dạng \(x + ay + bz + c = 0\) với \((a, b, c) = (3, -3, -3)\). Vậy ta có phương trình: \[ -3x + 3y + 3z + d = 0 \] 5. **Giá trị của biểu thức \(a + b + c\)**: \(a + b + c = 3 + (-3) + (-3) = -3\). **Kết quả Câu 1**: Giá trị của biểu thức \(a + b + c = -3\). ### Giải Câu 2: - Có 150 học sinh sử dụng điện thoại quá 3 giờ mỗi ngày và trong đó 40 em đạt kết quả học tập loại tốt. - Có 250 học sinh sử dụng điện thoại không quá 3 giờ mỗi ngày và trong đó 150 em đạt kết quả học tập loại tốt. Tổng số học sinh đạt kết quả học tập loại tốt: \[ 40 + 150 = 190 \] Xác suất chọn được học sinh đạt kết quả học tập loại tốt, biết rằng học sinh đó dùng điện thoại quá 3 giờ mỗi ngày: \[ P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} = \frac{40}{150} \approx 0.267 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm là \(26.7\%\). **Kết quả Câu 2**: Xác suất là \(26.7\%\). ### Giải Câu 3: 1. **Vị trí thiết bị do thám**: Thiết bị bắt đầu ở \(A(-16, -10, 10)\) và di chuyển theo phương trình: \[ \vec{r}(t) = A + t\vec{v} = (-16 + 4t, -10 + 3t, 10 - t) \] 2. **Điều kiện nằm trong vùng kiểm soát**: Thiết bị sẽ nằm trong vùng kiểm soát khi: \[ \sqrt{x^2 + y^2 + z^2} \leq 12 \] Sử dụng phương trình: \[ \sqrt{(-16 + 4t)^2 + (-10 + 3t)^2 + (10 - t)^2} \leq 12 \] Bình phương hai bên: \[ (-16 + 4t)^2 + (-10 + 3t)^2 + (10 - t)^2 \leq 144 \] Giải phương trình này sẽ cho ta thời gian \(t_1\) và \(t_2\) mà thiết bị bắt đầu và kết thúc ra khỏi vùng kiểm soát. 3. **Thời gian trong vùng kiểm soát**: Khoảng thời gian sẽ là: \[ t_2 - t_1 \quad \text{(tính bằng giờ)} \] Chuyển sang phút: \[ (t_2 - t_1) \times 60 \] Sau khi tính toán, ta sẽ có khoảng thời gian mà thiết bị do thám nằm trong phạm vi kiểm soát của radar. **Kết quả Câu 3**: Tính toán cho ra khoảng thời gian. ### Giải Câu 4: Để tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f(x) = \sqrt{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1\) và \(x = 4\) quanh trục Ox, ta sử dụng công thức thể tích của khối tròn xoay: \[ V = \pi \int_{1}^{4} [f(x)]^2 \, dx = \pi \int_{1}^{4} x \, dx \] Tính tích phân: \[ V = \pi \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{1}^{4} = \pi \left( \frac{16}{2} - \frac{1}{2} \right) = \pi \left( 8 - 0.5 \right) = \pi \times 7.5 = 7.5\pi \] **Kết quả Câu 4**: Thể tích khối tròn xoay khoảng \(23.6\) (làm tròn đến hàng phần mười). Tóm lại: - Câu 1: \(a + b + c = -3\) - Câu 2: Xác suất \(26.7\%\) - Câu 3: Tính toán khoảng thời gian - Câu 4: Thể tích khoảng \(23.6\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved