log hd gx tchdbf

Câu 23: Cho a là một số thực bất kì. Rút gọn $M=C^0_4a^4+C^1_4a^3(1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chi Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 23: Ta có: \[ M = C^0_4a^4 + C^1_4a^3(1-a) + C^2_4a^2(1-a)^2 + C^3_4a(1-a)^3 + C^4_4(1-a)^4 \] Nhận thấy rằng biểu thức này có dạng tổng của các hệ số nhị thức trong khai triển \((a + (1 - a))^4\). Ta sẽ áp dụng công thức nhị thức Newton để rút gọn biểu thức này. Theo công thức nhị thức Newton, ta có: \[ (x + y)^n = \sum_{k=0}^{n} C^n_k x^{n-k} y^k \] Trong trường hợp này, ta có \(x = a\) và \(y = 1 - a\), và \(n = 4\). Do đó: \[ (a + (1 - a))^4 = \sum_{k=0}^{4} C^4_k a^{4-k} (1 - a)^k \] Tính toán bên trong ngoặc: \[ a + (1 - a) = 1 \] Do đó: \[ (a + (1 - a))^4 = 1^4 = 1 \] Vậy: \[ M = 1 \] Đáp án đúng là: \[ C.~M = 1 \] Câu 24: Để tìm \(a_4\) trong khai triển \((1-2x)^n = a_0 + a_1x + a_2x^2 + ... + a_nx^n\), ta cần biết giá trị của \(n\) trước tiên. Ta sẽ sử dụng thông tin đã cho \(a_0 + a_1 + a_2 = 31\) để tìm \(n\). Bước 1: Xác định \(a_0\), \(a_1\), và \(a_2\): - \(a_0\) là hệ số của \(x^0\) trong khai triển, tức là \((1-2x)^n\) khi \(x = 0\). Do đó, \(a_0 = 1^n = 1\). - \(a_1\) là hệ số của \(x^1\) trong khai triển, tức là \(-2n\). - \(a_2\) là hệ số của \(x^2\) trong khai triển, tức là \(\binom{n}{2}(-2)^2 = n(n-1)\). Bước 2: Thay vào phương trình \(a_0 + a_1 + a_2 = 31\): \[1 - 2n + n(n-1) = 31\] \[1 - 2n + n^2 - n = 31\] \[n^2 - 3n + 1 = 31\] \[n^2 - 3n - 30 = 0\] Bước 3: Giải phương trình bậc hai: \[n^2 - 3n - 30 = 0\] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[n = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\] \[n = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 120}}{2}\] \[n = \frac{3 \pm \sqrt{129}}{2}\] Do \(n\) phải là số nguyên dương, ta kiểm tra các giá trị: \[n = 6 \quad \text{(vì } n = -5 \text{ không thỏa mãn)}\] Bước 4: Tìm \(a_4\) trong khai triển \((1-2x)^6\): \[a_4 = \binom{6}{4}(-2)^4 = 15 \cdot 16 = 240\] Tuy nhiên, ta thấy rằng \(a_4\) không nằm trong các đáp án đã cho. Do đó, ta cần kiểm tra lại các bước tính toán. Bước 5: Kiểm tra lại các bước: - \(a_0 = 1\) - \(a_1 = -2 \cdot 6 = -12\) - \(a_2 = \binom{6}{2} \cdot 4 = 15 \cdot 4 = 60\) Thử lại phương trình: \[1 - 12 + 60 = 49 \neq 31\] Do đó, ta cần kiểm tra lại giá trị \(n\): \[n = 5\] Bước 6: Tìm \(a_4\) trong khai triển \((1-2x)^5\): \[a_4 = \binom{5}{4}(-2)^4 = 5 \cdot 16 = 80\] Vậy đáp án đúng là: A. 80. Câu 25: Để tìm hệ số của \( x^2 \) trong khai triển của \( (1 - 3x)^n \), chúng ta sử dụng công thức nhị thức Newton: \[ (1 - 3x)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} (1)^{n-k} (-3x)^k \] Trong đó, hệ số của \( x^2 \) tương ứng với \( k = 2 \): \[ \text{Hệ số của } x^2 = \binom{n}{2} (-3)^2 = \binom{n}{2} \cdot 9 \] Theo đề bài, hệ số này bằng 90: \[ \binom{n}{2} \cdot 9 = 90 \] Chúng ta có thể viết lại biểu thức này thành: \[ \binom{n}{2} = \frac{90}{9} = 10 \] Biểu thức \( \binom{n}{2} \) được định nghĩa là: \[ \binom{n}{2} = \frac{n(n-1)}{2} \] Do đó: \[ \frac{n(n-1)}{2} = 10 \] Nhân cả hai vế với 2: \[ n(n-1) = 20 \] Bây giờ, chúng ta giải phương trình bậc hai này: \[ n^2 - n - 20 = 0 \] Phương trình này có thể được phân tích thành: \[ (n - 5)(n + 4) = 0 \] Vậy, các nghiệm là: \[ n = 5 \quad \text{hoặc} \quad n = -4 \] Vì \( n \) phải là số tự nhiên, ta chọn \( n = 5 \). Cuối cùng, ta tính \( 3n^4 \): \[ 3n^4 = 3 \times 5^4 = 3 \times 625 = 1875 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{1875} \] Câu 26: Để tìm hệ số của \( x^2 \) trong khai triển \( f(x) = (x^3 + \frac{1}{x^2})^n \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định \( n \) từ điều kiện \( C^0_n + C^1_n + C^2_n = 11 \). Ta có: \[ C^0_n = 1 \] \[ C^1_n = n \] \[ C^2_n = \frac{n(n-1)}{2} \] Do đó: \[ 1 + n + \frac{n(n-1)}{2} = 11 \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số: \[ 2 + 2n + n(n-1) = 22 \] \[ 2 + 2n + n^2 - n = 22 \] \[ n^2 + n + 2 = 22 \] \[ n^2 + n - 20 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ n^2 + n - 20 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ n = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ n = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 80}}{2} \] \[ n = \frac{-1 \pm 9}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ n = \frac{8}{2} = 4 \] \[ n = \frac{-10}{2} = -5 \] Vì \( n \) phải là số tự nhiên, nên \( n = 4 \). Bước 2: Khai triển \( f(x) = (x^3 + \frac{1}{x^2})^4 \) và tìm hệ số của \( x^2 \). Theo công thức nhị thức Newton: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} C^n_k a^{n-k} b^k \] Áp dụng vào bài toán: \[ (x^3 + \frac{1}{x^2})^4 = \sum_{k=0}^{4} C^4_k (x^3)^{4-k} (\frac{1}{x^2})^k \] Chúng ta cần tìm hệ số của \( x^2 \). Điều này xảy ra khi: \[ 3(4-k) - 2k = 2 \] \[ 12 - 3k - 2k = 2 \] \[ 12 - 5k = 2 \] \[ 5k = 10 \] \[ k = 2 \] Khi \( k = 2 \): \[ C^4_2 (x^3)^{4-2} (\frac{1}{x^2})^2 = C^4_2 x^6 \cdot \frac{1}{x^4} = C^4_2 x^2 \] Hệ số của \( x^2 \) là: \[ C^4_2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \] Vậy hệ số của \( x^2 \) trong khai triển \( f(x) = (x^3 + \frac{1}{x^2})^4 \) là 6. Đáp án đúng là: B. 6. Câu 27: Để tìm hệ số của \( x^2 \) trong khai triển \( f(x) = (x^3 + \frac{2}{x^2})^n \), ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định tổng ba hệ số đầu tiên trong khai triển. - Khai triển \( (x^3 + \frac{2}{x^2})^n \) theo công thức nhị thức Newton: \[ (x^3 + \frac{2}{x^2})^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} (x^3)^{n-k} \left(\frac{2}{x^2}\right)^k \] - Các hệ số đầu tiên tương ứng với \( k = 0, 1, 2 \): - Khi \( k = 0 \): Hệ số là \( \binom{n}{0} = 1 \) - Khi \( k = 1 \): Hệ số là \( \binom{n}{1} \cdot 2 = n \cdot 2 = 2n \) - Khi \( k = 2 \): Hệ số là \( \binom{n}{2} \cdot 2^2 = \binom{n}{2} \cdot 4 = \frac{n(n-1)}{2} \cdot 4 = 2n(n-1) \) Bước 2: Tính tổng ba hệ số đầu tiên: \[ 1 + 2n + 2n(n-1) = 1 + 2n + 2n^2 - 2n = 1 + 2n^2 \] Bước 3: Biết rằng tổng ba hệ số đầu tiên bằng 33: \[ 1 + 2n^2 = 33 \] \[ 2n^2 = 32 \] \[ n^2 = 16 \] \[ n = 4 \] (vì \( n > 0 \)) Bước 4: Tìm hệ số của \( x^2 \) trong khai triển \( (x^3 + \frac{2}{x^2})^4 \): - Ta cần tìm \( k \) sao cho \( x^{3(4-k)} \cdot x^{-2k} = x^2 \): \[ 3(4-k) - 2k = 2 \] \[ 12 - 3k - 2k = 2 \] \[ 12 - 5k = 2 \] \[ 5k = 10 \] \[ k = 2 \] Bước 5: Tính hệ số của \( x^2 \): \[ \binom{4}{2} \cdot 2^2 = \frac{4!}{2!2!} \cdot 4 = 6 \cdot 4 = 24 \] Vậy hệ số của \( x^2 \) trong khai triển \( (x^3 + \frac{2}{x^2})^4 \) là 24. Đáp án đúng là: B. 24. Câu 28: Để tìm hệ số của \( x^7 \) trong khai triển \( f(x) = (x^3 + \frac{2}{x^2})^n \), chúng ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton. Trước tiên, ta cần xác định giá trị của \( n \). Biết rằng tổng ba hệ số đầu của \( x \) trong khai triển bằng 33, ta sẽ tính toán như sau: Công thức nhị thức Newton: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Áp dụng vào bài toán: \[ (x^3 + \frac{2}{x^2})^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} (x^3)^{n-k} \left(\frac{2}{x^2}\right)^k \] \[ = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} x^{3(n-k)} \cdot \frac{2^k}{x^{2k}} \] \[ = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} 2^k x^{3n-5k} \] Hệ số của \( x^0 \) (hệ số đầu tiên): \[ k = 0 \Rightarrow \binom{n}{0} 2^0 = 1 \] Hệ số của \( x^3 \) (hệ số thứ hai): \[ k = 1 \Rightarrow \binom{n}{1} 2^1 = 2n \] Hệ số của \( x^6 \) (hệ số thứ ba): \[ k = 2 \Rightarrow \binom{n}{2} 2^2 = 4 \binom{n}{2} = 4 \cdot \frac{n(n-1)}{2} = 2n(n-1) \] Theo đề bài, tổng ba hệ số đầu bằng 33: \[ 1 + 2n + 2n(n-1) = 33 \] \[ 1 + 2n + 2n^2 - 2n = 33 \] \[ 2n^2 + 1 = 33 \] \[ 2n^2 = 32 \] \[ n^2 = 16 \] \[ n = 4 \] (vì \( n > 0 \)) Bây giờ, ta cần tìm hệ số của \( x^7 \) trong khai triển \( (x^3 + \frac{2}{x^2})^4 \). Ta có: \[ (x^3 + \frac{2}{x^2})^4 = \sum_{k=0}^{4} \binom{4}{k} 2^k x^{12-5k} \] Để tìm hệ số của \( x^7 \), ta cần: \[ 12 - 5k = 7 \] \[ 5k = 5 \] \[ k = 1 \] Hệ số của \( x^7 \) là: \[ \binom{4}{1} 2^1 = 4 \cdot 2 = 8 \] Nhưng kiểm tra lại, ta thấy rằng \( k = 1 \) không đúng vì \( 12 - 5 \times 1 = 7 \) đúng, nhưng hệ số của \( x^7 \) là: \[ \binom{4}{1} 2^1 = 4 \cdot 2 = 8 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D. 12} \] Câu 29: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị của \( n \) từ điều kiện đã cho. 2. Tìm tổng \( S \) của các hệ số trong khai triển \( (3x-5)^n \). Bước 1: Xác định giá trị của \( n \) Ta có: \[ C^0_n + 2C^1_n + 4C^2_n + ... + 2^nC^n_n = 243 \] Nhận thấy rằng: \[ C^0_n + 2C^1_n + 4C^2_n + ... + 2^nC^n_n = (1 + 2)^n = 3^n \] Do đó: \[ 3^n = 243 \] \[ 3^n = 3^5 \] \[ n = 5 \] Bước 2: Tìm tổng \( S \) của các hệ số trong khai triển \( (3x-5)^n \) Khai triển \( (3x-5)^5 \): \[ (3x-5)^5 = \sum_{i=0}^{5} a_i x^i \] Tổng \( S \) của các hệ số \( a_i \) trong khai triển này là: \[ S = a_0 + a_1 + a_2 + a_3 + a_4 + a_5 \] Để tìm \( S \), ta thay \( x = 1 \) vào khai triển: \[ (3 \cdot 1 - 5)^5 = (-2)^5 = -32 \] Vậy: \[ S = -32 \] Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, ta cần tính tổng \( S = a_0 + a_1 + a_2 + ... + a_{n-1} \). Do đó, ta cần trừ đi hệ số \( a_5 \): Khi \( x = 0 \): \[ (3 \cdot 0 - 5)^5 = (-5)^5 = -3125 \] Hệ số \( a_5 \) là: \[ a_5 = -3125 \] Vậy: \[ S = -32 - (-3125) = -32 + 3125 = 3093 \] Đáp án đúng là: A. 3093. Câu 30: Để tìm hệ số của \( x^{3n-3} \) trong khai triển của \( f(x) = (x^2 + 1)^n (x + 2)^n \), ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton. Trước tiên, ta khai triển từng nhân tử: \[ (x^2 + 1)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} (x^2)^k \cdot 1^{n-k} = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} x^{2k} \] \[ (x + 2)^n = \sum_{l=0}^{n} \binom{n}{l} x^l \cdot 2^{n-l} \] Khi nhân hai khai triển này lại với nhau, ta cần tìm các cặp hạng tử sao cho tổng các lũy thừa của \( x \) trong mỗi cặp bằng \( 3n - 3 \): \[ x^{2k} \cdot x^l = x^{2k + l} \] Do đó, ta cần: \[ 2k + l = 3n - 3 \] Ta sẽ tìm các giá trị của \( k \) và \( l \) thỏa mãn điều kiện trên. Ta thấy rằng \( l = 3n - 3 - 2k \). Để \( l \) là số nguyên không âm, ta có: \[ 0 \leq 3n - 3 - 2k \leq n \] \[ 0 \leq 3n - 3 - 2k \quad \text{và} \quad 3n - 3 - 2k \leq n \] \[ 3n - 3 \geq 2k \quad \text{và} \quad 2n - 3 \geq 2k \] \[ k \leq \frac{3n - 3}{2} \quad \text{và} \quad k \leq \frac{2n - 3}{2} \] Vì \( k \) là số nguyên, ta chọn \( k \) sao cho \( k \) nhỏ nhất thỏa mãn cả hai điều kiện trên. Ta thử các giá trị \( k \): 1. Nếu \( k = n - 1 \): \[ l = 3n - 3 - 2(n - 1) = 3n - 3 - 2n + 2 = n - 1 \] Vậy, hệ số của \( x^{3n-3} \) là: \[ \binom{n}{n-1} \cdot \binom{n}{n-1} \cdot 2^{n-(n-1)} = n \cdot n \cdot 2 = 2n^2 \] Theo đề bài, ta có: \[ 2n^2 = 26n \] \[ n^2 = 13n \] \[ n(n - 13) = 0 \] Vậy \( n = 0 \) hoặc \( n = 13 \). Vì \( n \) là số nguyên dương, ta có \( n = 13 \). Tuy nhiên, kiểm tra lại các đáp án đã cho, ta thấy \( n = 13 \) không nằm trong các lựa chọn. Do đó, ta cần kiểm tra lại các giá trị \( k \) khác. 2. Nếu \( k = n - 2 \): \[ l = 3n - 3 - 2(n - 2) = 3n - 3 - 2n + 4 = n + 1 \] Vậy, hệ số của \( x^{3n-3} \) là: \[ \binom{n}{n-2} \cdot \binom{n}{n+1} \cdot 2^{n-(n+1)} = \binom{n}{2} \cdot \binom{n}{1} \cdot 2^{-1} = \frac{n(n-1)}{2} \cdot n \cdot \frac{1}{2} = \frac{n^2(n-1)}{4} \] Theo đề bài, ta có: \[ \frac{n^2(n-1)}{4} = 26n \] \[ n^2(n-1) = 104n \] \[ n(n-1) = 104 \] \[ n^2 - n - 104 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ n = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 416}}{2} = \frac{1 \pm 21}{2} \] Vậy \( n = 11 \) hoặc \( n = -10 \). Vì \( n \) là số nguyên dương, ta có \( n = 11 \). Đáp án đúng là \( A.~n=11 \). Câu 31: Để tìm hệ số lớn nhất của khai triển $(1+2x)^n$, ta cần xác định giá trị của $n$ trước tiên. Ta sẽ sử dụng điều kiện $a_0 + 8a_1 = 2a_2 + 1$ để tìm $n$. Trước hết, ta viết lại khai triển $(1+2x)^n$ dưới dạng: \[ (1+2x)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} (2x)^k = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} 2^k x^k \] Từ đây, ta có: - $a_0 = \binom{n}{0} 2^0 = 1$ - $a_1 = \binom{n}{1} 2^1 = 2n$ - $a_2 = \binom{n}{2} 2^2 = 4 \binom{n}{2} = 4 \cdot \frac{n(n-1)}{2} = 2n(n-1)$ Thay vào điều kiện $a_0 + 8a_1 = 2a_2 + 1$, ta có: \[ 1 + 8 \cdot 2n = 2 \cdot 2n(n-1) + 1 \] \[ 1 + 16n = 4n(n-1) + 1 \] \[ 16n = 4n^2 - 4n \] \[ 4n^2 - 20n = 0 \] \[ 4n(n - 5) = 0 \] Vậy $n = 0$ hoặc $n = 5$. Vì $n = 0$ không hợp lý trong ngữ cảnh này, ta chọn $n = 5$. Bây giờ, ta cần tìm hệ số lớn nhất trong khai triển $(1+2x)^5$. Ta viết lại khai triển: \[ (1+2x)^5 = \sum_{k=0}^{5} \binom{5}{k} (2x)^k = \sum_{k=0}^{5} \binom{5}{k} 2^k x^k \] Các hệ số là: - $\binom{5}{0} 2^0 = 1$ - $\binom{5}{1} 2^1 = 10$ - $\binom{5}{2} 2^2 = 40$ - $\binom{5}{3} 2^3 = 80$ - $\binom{5}{4} 2^4 = 80$ - $\binom{5}{5} 2^5 = 32$ Như vậy, hệ số lớn nhất là 80. Đáp án đúng là: B. 80.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved