Câu 1.
Các góc có số đo lớn hơn $90^0$ và nhỏ hơn $180^0$ được gọi là góc tù.
Ta kiểm tra từng góc:
- Góc $105^0$: lớn hơn $90^0$ và nhỏ hơn $180^0$, do đó là góc tù.
- Góc $12^0$: nhỏ hơn $90^0$, do đó không phải là góc tù.
- Góc $65^0$: nhỏ hơn $90^0$, do đó không phải là góc tù.
- Góc $138^0$: lớn hơn $90^0$ và nhỏ hơn $180^0$, do đó là góc tù.
- Góc $40^0$: nhỏ hơn $90^0$, do đó không phải là góc tù.
- Góc $0^0$: nhỏ hơn $90^0$, do đó không phải là góc tù.
- Góc $180^0$: bằng $180^0$, do đó không phải là góc tù.
- Góc $140^0$: lớn hơn $90^0$ và nhỏ hơn $180^0$, do đó là góc tù.
Như vậy, có 3 góc tù: $105^0$, $138^0$, và $140^0$.
Đáp án đúng là: C. 3.
Câu 2.
Để tìm số đo của góc yAn, chúng ta cần đảm bảo rằng góc yAn lớn hơn góc xOm và không vượt quá 90°.
- Góc xOm = 45°.
- Góc yAn phải lớn hơn 45° và không vượt quá 90°.
Ta kiểm tra từng đáp án:
A. 53°:
- 53° > 45° và 53° < 90°.
- Vậy 53° thỏa mãn điều kiện.
B. 13°:
- 13° < 45°.
- Vậy 13° không thỏa mãn điều kiện.
C. 135°:
- 135° > 90°.
- Vậy 135° không thỏa mãn điều kiện.
D. 44°:
- 44° < 45°.
- Vậy 44° không thỏa mãn điều kiện.
Vậy số đo của góc yAn có thể là 53°.
Đáp án đúng là: A. 53°.
Câu 3.
Ta biết rằng $\widehat{ABC}=\widehat{DEF}$.
Số đo của $\widehat{ABC}$ là $22^0$.
Vậy số đo của $\widehat{DEF}$ cũng là $22^0$.
Đáp án đúng là: D. $22^0$.
Câu 4.
Để sắp xếp các số đo góc theo thứ tự giảm dần, chúng ta so sánh các số đo góc với nhau:
- Số đo góc $\widehat A = 14^\circ$
- Số đo góc $\widehat B = 90^\circ$
- Số đo góc $\widehat C = 45^\circ$
- Số đo góc $\widehat D = 129^\circ$
So sánh các số đo góc:
- $\widehat D = 129^\circ$ là lớn nhất.
- $\widehat B = 90^\circ$ đứng thứ hai.
- $\widehat C = 45^\circ$ đứng thứ ba.
- $\widehat A = 14^\circ$ là nhỏ nhất.
Vậy, các số đo góc theo thứ tự giảm dần là: $\widehat D; \widehat B; \widehat C; \widehat A$.
Do đó, đáp án đúng là:
C. $\widehat D; \widehat B; \widehat C; \widehat A$.
Câu 5.
Để xác định góc nào có số đo lớn nhất trong các góc vuông, bẹt, tù và nhọn, chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng loại góc:
- Góc vuông: Số đo của góc vuông là 90 độ.
- Góc bẹt: Số đo của góc bẹt là 180 độ.
- Góc tù: Số đo của góc tù nằm trong khoảng từ hơn 0 độ đến dưới 90 độ.
- Góc nhọn: Số đo của góc nhọn nằm trong khoảng từ hơn 0 độ đến dưới 90 độ.
So sánh các số đo này, ta thấy rằng:
- Góc bẹt có số đo là 180 độ, lớn hơn tất cả các góc còn lại.
- Góc vuông có số đo là 90 độ, lớn hơn góc tù và góc nhọn nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
- Góc tù và góc nhọn đều có số đo nhỏ hơn 90 độ, do đó nhỏ hơn cả góc vuông và góc bẹt.
Vậy, trong các góc trên, góc bẹt có số đo lớn nhất.
Đáp án: B. Góc bẹt
Bài 6:
A. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Góc tạo bởi hai tia Om và On gọi là góc mOn, kí hiệu $\widehat{mOn}$.
b) Góc MNP có đỉnh là N và hai cạnh là MN, NP. Kí hiệu là $\widehat{MNP}$.
B. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Góc tạo bởi hai tia Ox, Oy gọi là góc xOy, kí hiệu $\widehat{xOy}$.
b) Góc ABC có đỉnh là B và hai cạnh là BA, BC. Kí hiệu là $\widehat{ABC}$.
Bài 2:
Để điền vào bảng các góc có trong hình vẽ, chúng ta sẽ lần lượt xác định tên góc, kí hiệu, tên đỉnh và tên cạnh của từng góc.
1. Góc AOB:
- Tên góc: Góc AOB
- Kí hiệu: $\angle AOB$
- Tên đỉnh: O
- Tên cạnh: OA và OB
2. Góc BOC:
- Tên góc: Góc BOC
- Kí hiệu: $\angle BOC$
- Tên đỉnh: O
- Tên cạnh: OB và OC
3. Góc AOC:
- Tên góc: Góc AOC
- Kí hiệu: $\angle AOC$
- Tên đỉnh: O
- Tên cạnh: OA và OC
Bảng điền đầy đủ như sau:
| Tên góc (cách viết thông thường) | Kí hiệu | Tên đỉnh | Tên cạnh |
|----------------------------------|---------|----------|----------|
| Góc AOB | $\angle AOB$ | O | OA và OB |
| Góc BOC | $\angle BOC$ | O | OB và OC |
| Góc AOC | $\angle AOC$ | O | OA và OC |
Như vậy, chúng ta đã xác định và điền đầy đủ thông tin về các góc có trong hình vẽ.