Giúp mik vs ak

Câu 19: Pôlôni $^{210}_{84}Po$ là nguyên tố phóng xạ a, nó phóng ra một hạt a và biến đổi thành hạt
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diệu Linh Vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Để viết phương trình phản ứng khi pôlôni $^{210}_{84}Po$ phóng ra một hạt alpha ($\alpha$), ta có: $^{210}_{84}Po \rightarrow ^{206}_{82}Pb + ^{4}_{2}\alpha$ Trong đó: - Hạt nhân X là $^{206}_{82}Pb$ (Chì). b) Để tính độ phóng xạ của mẫu chất sau 3 chu kỳ bán rã, ta cần biết công thức tính số lượng hạt nhân còn lại sau thời gian $t$: $N_t = N_0 \left( \frac{1}{2} \right)^{\frac{t}{T_{1/2}}}$ Trong đó: - $N_0$ là số hạt nhân ban đầu. - $T_{1/2}$ là chu kỳ bán rã (138 ngày). - $t$ là thời gian (sau 3 chu kỳ bán rã là $3 \times 138$ ngày). Giả sử mẫu ban đầu có khối lượng 0,01g, chúng ta cần tính số mol và sau đó là số hạt nhân. Khối lượng mol của $^{210}Po$ là khoảng 210 g/mol. Số mol ban đầu là: $ n_0 = \frac{0,01 \text{ g}}{210 \text{ g/mol}} = 4,76 \times 10^{-5} \text{ mol} $ Số hạt nhân ban đầu: $ N_0 = n_0 \times N_A = 4,76 \times 10^{-5} \times 6,022 \times 10^{23} \approx 2,86 \times 10^{19} \text{ hạt nhân} $ Sau 3 chu kỳ bán rã: $ N_t = N_0 \left( \frac{1}{2} \right)^{3} = 2,86 \times 10^{19} \times \left( \frac{1}{2} \right)^{3} \approx 3,575 \times 10^{18} \text{ hạt nhân} $ Độ phóng xạ ($R$) được tính theo công thức: $ R = \lambda N = \frac{\ln(2)}{T_{1/2}} N $ Trong đó, $\lambda = \frac{\ln(2)}{138}$ ngày$^{-1}$. $ R = \frac{0,693}{138} \times 3,575 \times 10^{18} \approx 1,52 \times 10^{17} \text{ hạt nhân/ ngày} $ c) Để tính tỉ số khối lượng Po và khối lượng chất X sau 4 chu kỳ bán rã, ta có: - Sau 4 chu kỳ bán rã, số hạt nhân còn lại của $^{210}Po$ là: $ N_{Po} = N_0 \left( \frac{1}{2} \right)^{4} = 2,86 \times 10^{19} \times \left( \frac{1}{2} \right)^{4} \approx 1,79 \times 10^{18} \text{ hạt nhân} $ - Số hạt nhân $^{206}Pb$ hình thành là số hạt nhân ban đầu trừ số hạt nhân còn lại: $ N_{Pb} = N_0 - N_{Po} = 2,86 \times 10^{19} - 1,79 \times 10^{18} \approx 2,68 \times 10^{19} \text{ hạt nhân} $ - Tính khối lượng của từng chất: Khối lượng $^{210}Po$: $ m_{Po} = N_{Po} \times \frac{210}{N_A} \approx 1,79 \times 10^{18} \times \frac{210}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,0595 \text{ g} $ Khối lượng $^{206}Pb$: $ m_{Pb} = N_{Pb} \times \frac{206}{N_A} \approx 2,68 \times 10^{19} \times \frac{206}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,0913 \text{ g} $ - Tỉ số khối lượng Po và Pb là: $ \frac{m_{Po}}{m_{Pb}} = \frac{0,0595}{0,0913} \approx 0,651 $ Vậy tỉ số khối lượng của Po và Pb sau 4 chu kỳ bán rã là khoảng 0,651.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved