Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi:
**Câu 1: (hiểu)**
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: $^{26}_{13}X,~^{55}_{26}Y$ và $^{26}_{12}Z?$
- A. X và Z có cùng số khối. (Sai, X và Z có số khối khác nhau: 26 và 26)
- B. X, Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. (Sai, X và Z là của hai nguyên tố khác nhau)
- C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học. (Sai, X và Y là hai nguyên tố khác nhau)
- D. X và Y cùng số neutron. (Sai, X có 13 neutron, Y có 29 neutron)
**Đáp án: Không có phương án nào đúng.**
**Câu 2: (vận dụng)**
Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt nhân $^{238}_{92}U$ chuyển thành hạt nhân $^{234}_{92}U$ đã phóng ra
- A. một hạt α và 2 hạt proton. (Sai, hạt α là 2 proton và 2 neutron)
- B. một hạt α và 2 neutron. (Đúng, vì khi U238 chuyển thành U234, mất đi một hạt α, số proton không thay đổi, số neutron giảm)
- C. một hạt α và 2 pozitron. (Sai, không có pozitron trong phản ứng này)
- D. một hạt α và 2 hạt electron. (Sai, không có electron)
**Đáp án: B. một hạt α và 2 neutron.**
**Câu 3: (hiểu)**
Theo thuyết Bronsted - Lowry, dãy các chất hoặc ion nào sau đây lưỡng tính?
- A. H', OH', H2O. (Sai, OH- là bazơ, không lưỡng tính)
- B. HCO3-, HSO3-, H2PO4-. (Đúng, tất cả đều có thể nhận và cho proton)
- C. NH4+, Na+, H+. (Sai, Na+ và H+ không lưỡng tính)
- D. NaOH, HCl, NaHCO3. (Sai, NaOH và HCl không lưỡng tính)
**Đáp án: B. HCO3-, HSO3-, H2PO4-.**
**Câu 4: (biết)**
Nhóm nguyên tử $CH_3-$ có tên là
- A. methyl. (Đúng)
- B. ethyl. (Sai)
- C. propyl. (Sai)
- D. butyl. (Sai)
**Đáp án: A. methyl.**
**Câu 5: (vận dụng)**
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzene có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mc: mu: $m_O=21:2:8.$ Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hydrogen bằng số mol của X đã phản ứng. Số đồng phân của X (chứa vòng benzene) thỏa mãn các tính chất trên là
- A. 10.
- B. 7.
- C. 9.
- D. 3.
Sau khi phân tích công thức và ứng dụng, số đồng phân của X thỏa mãn yêu cầu sẽ là 3.
**Đáp án: D. 3.**
**Câu 6: (biết)**
Ứng dụng quan trọng nhất của xà phòng và chất giặt rửa là
- A. làm nhiên liệu. (Sai)
- B. tẩy rửa. (Đúng)
- C. làm đẹp. (Sai)
- D. chất phụ gia. (Sai)
**Đáp án: B. tẩy rửa.**
**Câu 7: (biết)**
Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị $C_6H_{10}O_5$ có 3 nhóm OH, nên có thể viết là
- A. [C_6H_5O_2(OH)_3]n. (Sai)
- B. [C_6H_8O_2(OH)_3]n. (Sai)
- C. [C_6H_7O_2(OH)_3]n. (Sai)
- D. [C_6H_7O_3(OH)_2]n. (Sai)
Đáp án đúng là không có trong các lựa chọn.
**Câu 8: (hiểu)**
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3,$ đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 21,60.
- B. 2,16.
- C. 4,32.
- D. 43,20.
Sau khi tính toán, giá trị của m = 2,16 gam.
**Đáp án: B. 2,16.**
**Câu 9: (biết)**
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
- A. một cặp. (Đúng)
- B. hai cặp. (Sai)
- C. ba cặp. (Sai)
- D. không cặp. (Sai)
**Đáp án: A. một cặp.**
**Câu 10: (hiểu)**
Thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide.
- Phát biểu (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
**Số phát biểu đúng là: 2.**
**Đáp án: A. 2.**
Tóm lại:
- Câu 1: Không có
- Câu 2: B
- Câu 3: B
- Câu 4: A
- Câu 5: D
- Câu 6: B
- Câu 7: Không có
- Câu 8: B
- Câu 9: A
- Câu 10: A