Câu 3:
a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{AB} = (3 - 1, 1 - 3, 3 - 4) = (2, -2, -1)$.
b) Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(1, 3, 4)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (2, -2, -1)$ là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 1 + 2t \\
y = 3 - 2t \\
z = 4 - t
\end{array}
\right.
\]
với $t$ là tham số.
c) Để kiểm tra điểm $M(-1, 5, 3)$ có thuộc đường thẳng $\Delta$ hay không, ta thay tọa độ của $M$ vào phương trình tham số của $\Delta$ và kiểm tra xem có tồn tại giá trị của $t$ thỏa mãn tất cả các phương trình hay không.
Thay $x = -1$, $y = 5$, $z = 3$ vào phương trình tham số:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
-1 = 1 + 2t \\
5 = 3 - 2t \\
3 = 4 - t
\end{array}
\right.
\]
Giải từng phương trình:
1. $-1 = 1 + 2t \Rightarrow 2t = -2 \Rightarrow t = -1$
2. $5 = 3 - 2t \Rightarrow 2t = -2 \Rightarrow t = -1$
3. $3 = 4 - t \Rightarrow t = 1$
Nhìn thấy rằng $t = -1$ thỏa mãn hai phương trình đầu tiên nhưng không thỏa mãn phương trình thứ ba. Do đó, điểm $M(-1, 5, 3)$ không thuộc đường thẳng $\Delta$.
d) Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(1, 3, 4)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (2, -2, -1)$ là:
\[
\frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{-2} = \frac{z - 4}{-1}
\]
Đáp số:
a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $(2, -2, -1)$.
b) Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 1 + 2t \\
y = 3 - 2t \\
z = 4 - t
\end{array}
\right.
\]
c) Điểm $M(-1, 5, 3)$ không thuộc đường thẳng $\Delta$.
d) Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ là:
\[
\frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{-2} = \frac{z - 4}{-1}
\]
Câu 4:
a) Tâm I của mặt cầu (S) có tọa độ là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta tính tọa độ của I:
\[ I = \left( \frac{-2 + 2}{2}, \frac{4 - 2}{2}, \frac{1 - 1}{2} \right) = (0, 1, 0) \]
b) Bán kính R của mặt cầu (S) bằng nửa độ dài đoạn thẳng AB. Ta tính độ dài đoạn thẳng AB:
\[ AB = \sqrt{(2 - (-2))^2 + (-2 - 4)^2 + (-1 - 1)^2} = \sqrt{4^2 + (-6)^2 + (-2)^2} = \sqrt{16 + 36 + 4} = \sqrt{56} = 2\sqrt{14} \]
Do đó, bán kính R của mặt cầu (S) là:
\[ R = \frac{AB}{2} = \frac{2\sqrt{14}}{2} = \sqrt{14} \]
c) Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(0, 1, 0) và bán kính R = $\sqrt{14}$ là:
\[ (x - 0)^2 + (y - 1)^2 + (z - 0)^2 = (\sqrt{14})^2 \]
\[ x^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 14 \]
d) Để kiểm tra điểm M(1, 2, 2) có nằm trên mặt cầu (S) hay không, ta thay tọa độ của M vào phương trình mặt cầu:
\[ 1^2 + (2 - 1)^2 + 2^2 = 1 + 1 + 4 = 6 \neq 14 \]
Vậy điểm M(1, 2, 2) không nằm trên mặt cầu (S).
Đáp số:
a) Tâm I của mặt cầu (S) có tọa độ là (0, 1, 0).
b) Bán kính của mặt cầu (S) bằng $\sqrt{14}$.
c) Phương trình mặt cầu (S) là $x^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 14$.
d) Điểm M(1, 2, 2) không nằm trên mặt cầu (S).
Câu 1:
Để tìm giá trị của \( a \) sao cho \(\int^1_0(3x^2 - 8x + a) \, dx = 3\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tích phân \(\int^1_0(3x^2 - 8x + a) \, dx\).
\[
\int^1_0(3x^2 - 8x + a) \, dx = \left[ x^3 - 4x^2 + ax \right]^1_0
\]
Bước 2: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức đã tính tích phân.
\[
\left[ x^3 - 4x^2 + ax \right]^1_0 = \left( 1^3 - 4 \cdot 1^2 + a \cdot 1 \right) - \left( 0^3 - 4 \cdot 0^2 + a \cdot 0 \right)
\]
\[
= (1 - 4 + a) - (0) = 1 - 4 + a = -3 + a
\]
Bước 3: Đặt tích phân bằng 3 và giải phương trình để tìm \( a \).
\[
-3 + a = 3
\]
\[
a = 3 + 3
\]
\[
a = 6
\]
Vậy giá trị của \( a \) là \( 6 \).
Câu 2:
Để tìm $F(2)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = 8x + 1 + \frac{4}{x^2}$.
Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$.
\[
F(x) = \int f(x) \, dx = \int \left( 8x + 1 + \frac{4}{x^2} \right) \, dx
\]
Ta tính từng phần nguyên hàm:
\[
\int 8x \, dx = 8 \cdot \frac{x^2}{2} = 4x^2
\]
\[
\int 1 \, dx = x
\]
\[
\int \frac{4}{x^2} \, dx = 4 \int x^{-2} \, dx = 4 \cdot \frac{x^{-1}}{-1} = -\frac{4}{x}
\]
Vậy nguyên hàm tổng là:
\[
F(x) = 4x^2 + x - \frac{4}{x} + C
\]
Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng điều kiện $F(1) = 0$.
Thay $x = 1$ vào $F(x)$:
\[
F(1) = 4(1)^2 + 1 - \frac{4}{1} + C = 0
\]
\[
4 + 1 - 4 + C = 0
\]
\[
1 + C = 0
\]
\[
C = -1
\]
Vậy $F(x) = 4x^2 + x - \frac{4}{x} - 1$.
Bước 3: Tính $F(2)$.
Thay $x = 2$ vào $F(x)$:
\[
F(2) = 4(2)^2 + 2 - \frac{4}{2} - 1
\]
\[
= 4 \cdot 4 + 2 - 2 - 1
\]
\[
= 16 + 2 - 2 - 1
\]
\[
= 15
\]
Vậy $F(2) = 15$.
Câu 3:
Để tính khoảng cách từ điểm \( M(3;1;3) \) đến mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm \( A(0;0;1) \), \( B(0;1;0) \), và \( C(2;0;0) \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)
Ta tìm hai vectơ nằm trong mặt phẳng (P):
- Vectơ \( \overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 0, 1 - 0, 0 - 1) = (0, 1, -1) \)
- Vectơ \( \overrightarrow{AC} = C - A = (2 - 0, 0 - 0, 0 - 1) = (2, 0, -1) \)
Vectơ pháp tuyến \( \vec{n} \) của mặt phẳng (P) là tích vector của \( \overrightarrow{AB} \) và \( \overrightarrow{AC} \):
\[
\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} =
\begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
0 & 1 & -1 \\
2 & 0 & -1
\end{vmatrix}
= \mathbf{i}(1 \cdot (-1) - (-1) \cdot 0) - \mathbf{j}(0 \cdot (-1) - (-1) \cdot 2) + \mathbf{k}(0 \cdot 0 - 1 \cdot 2)
= \mathbf{i}(-1) - \mathbf{j}(2) + \mathbf{k}(-2)
= (-1, -2, -2)
\]
Bước 2: Viết phương trình mặt phẳng (P)
Phương trình mặt phẳng (P) có dạng:
\[
ax + by + cz + d = 0
\]
Trong đó, \( (a, b, c) \) là vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (-1, -2, -2) \).
Thay tọa độ của điểm \( A(0, 0, 1) \) vào phương trình để tìm \( d \):
\[
-1 \cdot 0 - 2 \cdot 0 - 2 \cdot 1 + d = 0 \implies -2 + d = 0 \implies d = 2
\]
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:
\[
-x - 2y - 2z + 2 = 0
\]
Bước 3: Tính khoảng cách từ điểm \( M(3, 1, 3) \) đến mặt phẳng (P)
Khoảng cách \( d \) từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) được tính bằng công thức:
\[
d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}
\]
Áp dụng vào bài toán:
\[
d = \frac{|-1 \cdot 3 - 2 \cdot 1 - 2 \cdot 3 + 2|}{\sqrt{(-1)^2 + (-2)^2 + (-2)^2}} = \frac{|-3 - 2 - 6 + 2|}{\sqrt{1 + 4 + 4}} = \frac{|-9|}{\sqrt{9}} = \frac{9}{3} = 3
\]
Vậy khoảng cách từ điểm \( M(3, 1, 3) \) đến mặt phẳng (P) là \( 3 \).
Câu 4:
Để tìm góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$, ta cần tìm góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng.
1. Tìm vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng:
- Đường thẳng $\Delta_1$ có phương trình tham số:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -1 - t_1 \\
y = 3 \\
z = -2 + \sqrt{3} t_1
\end{array}
\right.
\]
Vectơ chỉ phương của $\Delta_1$ là $\vec{u}_1 = (-1, 0, \sqrt{3})$.
- Đường thẳng $\Delta_2$ có phương trình tham số:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 4 - \sqrt{3} t_2 \\
y = 5 \\
z = 6 + t_2
\end{array}
\right.
\]
Vectơ chỉ phương của $\Delta_2$ là $\vec{u}_2 = (-\sqrt{3}, 0, 1)$.
2. Tính tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương:
\[
\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2 = (-1) \cdot (-\sqrt{3}) + 0 \cdot 0 + \sqrt{3} \cdot 1 = \sqrt{3} + \sqrt{3} = 2\sqrt{3}
\]
3. Tính độ dài của mỗi vectơ chỉ phương:
\[
|\vec{u}_1| = \sqrt{(-1)^2 + 0^2 + (\sqrt{3})^2} = \sqrt{1 + 3} = \sqrt{4} = 2
\]
\[
|\vec{u}_2| = \sqrt{(-\sqrt{3})^2 + 0^2 + 1^2} = \sqrt{3 + 1} = \sqrt{4} = 2
\]
4. Tính cosin của góc giữa hai vectơ:
\[
\cos \theta = \frac{\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2}{|\vec{u}_1| |\vec{u}_2|} = \frac{2\sqrt{3}}{2 \cdot 2} = \frac{2\sqrt{3}}{4} = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
5. Tìm góc $\theta$:
\[
\cos \theta = \frac{\sqrt{3}}{2} \implies \theta = 30^\circ
\]
Vậy góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ là $30^\circ$.
Câu 5:
Để tìm giá trị của \(d\) sao cho mặt cầu \((S):~x^2+y^2+z^2-4x+6y-8z+d=0\) có bán kính bằng 3, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn:
Phương trình mặt cầu có dạng chuẩn là \((x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2\), trong đó \((a, b, c)\) là tâm của mặt cầu và \(R\) là bán kính.
2. Hoàn thành bình phương:
Ta sẽ hoàn thành bình phương cho các biến \(x\), \(y\), và \(z\) trong phương trình \((S)\).
- Đối với \(x\):
\[
x^2 - 4x = (x-2)^2 - 4
\]
- Đối với \(y\):
\[
y^2 + 6y = (y+3)^2 - 9
\]
- Đối với \(z\):
\[
z^2 - 8z = (z-4)^2 - 16
\]
3. Thay vào phương trình ban đầu:
Thay các biểu thức đã hoàn thành bình phương vào phương trình \((S)\):
\[
(x-2)^2 - 4 + (y+3)^2 - 9 + (z-4)^2 - 16 + d = 0
\]
Gộp các hằng số lại:
\[
(x-2)^2 + (y+3)^2 + (z-4)^2 - 29 + d = 0
\]
Di chuyển \(-29 + d\) sang phía bên phải:
\[
(x-2)^2 + (y+3)^2 + (z-4)^2 = 29 - d
\]
4. So sánh với phương trình chuẩn:
So sánh với phương trình chuẩn \((x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2\), ta thấy rằng:
\[
R^2 = 29 - d
\]
Vì bán kính \(R\) bằng 3, ta có:
\[
3^2 = 29 - d
\]
\[
9 = 29 - d
\]
Giải phương trình này để tìm \(d\):
\[
d = 29 - 9
\]
\[
d = 20
\]
Vậy giá trị của \(d\) để mặt cầu có bán kính bằng 3 là \(d = 20\).
Câu 6:
Để tính độ dài đoạn thẳng AB, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu (S):
Mặt cầu $(S):~x^2 + y^2 + z^2 + 2x - 2y + 6z - 16 = 0$ có dạng chuẩn là $(x + 1)^2 + (y - 1)^2 + (z + 3)^2 = 25$.
Do đó, tâm của mặt cầu là $I(-1, 1, -3)$ và bán kính $R = 5$.
2. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta$ và mặt cầu (S):
Đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số là:
\[
\begin{cases}
x = -1 + 2t \\
y = 1 + t \\
z = -3 + 2t
\end{cases}
\]
Thay vào phương trình mặt cầu $(S)$:
\[
(-1 + 2t + 1)^2 + (1 + t - 1)^2 + (-3 + 2t + 3)^2 = 25
\]
\[
(2t)^2 + t^2 + (2t)^2 = 25
\]
\[
4t^2 + t^2 + 4t^2 = 25
\]
\[
9t^2 = 25
\]
\[
t^2 = \frac{25}{9}
\]
\[
t = \pm \frac{5}{3}
\]
3. Tìm tọa độ của hai điểm A và B:
- Với $t = \frac{5}{3}$:
\[
\begin{cases}
x = -1 + 2 \cdot \frac{5}{3} = \frac{7}{3} \\
y = 1 + \frac{5}{3} = \frac{8}{3} \\
z = -3 + 2 \cdot \frac{5}{3} = -\frac{1}{3}
\end{cases}
\]
Điểm A có tọa độ $\left( \frac{7}{3}, \frac{8}{3}, -\frac{1}{3} \right)$.
- Với $t = -\frac{5}{3}$:
\[
\begin{cases}
x = -1 + 2 \cdot \left( -\frac{5}{3} \right) = -\frac{13}{3} \\
y = 1 - \frac{5}{3} = -\frac{2}{3} \\
z = -3 + 2 \cdot \left( -\frac{5}{3} \right) = -\frac{19}{3}
\end{cases}
\]
Điểm B có tọa độ $\left( -\frac{13}{3}, -\frac{2}{3}, -\frac{19}{3} \right)$.
4. Tính độ dài đoạn thẳng AB:
Độ dài đoạn thẳng AB là:
\[
AB = \sqrt{\left( \frac{7}{3} - \left( -\frac{13}{3} \right) \right)^2 + \left( \frac{8}{3} - \left( -\frac{2}{3} \right) \right)^2 + \left( -\frac{1}{3} - \left( -\frac{19}{3} \right) \right)^2}
\]
\[
AB = \sqrt{\left( \frac{7}{3} + \frac{13}{3} \right)^2 + \left( \frac{8}{3} + \frac{2}{3} \right)^2 + \left( -\frac{1}{3} + \frac{19}{3} \right)^2}
\]
\[
AB = \sqrt{\left( \frac{20}{3} \right)^2 + \left( \frac{10}{3} \right)^2 + \left( \frac{18}{3} \right)^2}
\]
\[
AB = \sqrt{\frac{400}{9} + \frac{100}{9} + \frac{324}{9}}
\]
\[
AB = \sqrt{\frac{824}{9}} = \frac{\sqrt{824}}{3} = \frac{2\sqrt{206}}{3}
\]
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là $\frac{2\sqrt{206}}{3}$.