giúp mik 🫶🏻🫶🏻🫶🏻🫶🏻🫶🏻🫶🏻🫶🏻🫶🏻

Câu 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi $\Delta$ là đường thẳng đi qua
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trúc Thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{AB} = (3 - 1, 1 - 3, 3 - 4) = (2, -2, -1)$. b) Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(1, 3, 4)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (2, -2, -1)$ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 3 - 2t \\ z = 4 - t \end{array} \right. \] với $t$ là tham số. c) Để kiểm tra điểm $M(-1, 5, 3)$ có thuộc đường thẳng $\Delta$ hay không, ta thay tọa độ của $M$ vào phương trình tham số của $\Delta$ và kiểm tra xem có tồn tại giá trị của $t$ thỏa mãn tất cả các phương trình hay không. Thay $x = -1$, $y = 5$, $z = 3$ vào phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} -1 = 1 + 2t \\ 5 = 3 - 2t \\ 3 = 4 - t \end{array} \right. \] Giải từng phương trình: 1. $-1 = 1 + 2t \Rightarrow 2t = -2 \Rightarrow t = -1$ 2. $5 = 3 - 2t \Rightarrow 2t = -2 \Rightarrow t = -1$ 3. $3 = 4 - t \Rightarrow t = 1$ Nhìn thấy rằng $t = -1$ thỏa mãn hai phương trình đầu tiên nhưng không thỏa mãn phương trình thứ ba. Do đó, điểm $M(-1, 5, 3)$ không thuộc đường thẳng $\Delta$. d) Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(1, 3, 4)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (2, -2, -1)$ là: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{-2} = \frac{z - 4}{-1} \] Đáp số: a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $(2, -2, -1)$. b) Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 3 - 2t \\ z = 4 - t \end{array} \right. \] c) Điểm $M(-1, 5, 3)$ không thuộc đường thẳng $\Delta$. d) Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{-2} = \frac{z - 4}{-1} \] Câu 4: a) Tâm I của mặt cầu (S) có tọa độ là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta tính tọa độ của I: \[ I = \left( \frac{-2 + 2}{2}, \frac{4 - 2}{2}, \frac{1 - 1}{2} \right) = (0, 1, 0) \] b) Bán kính R của mặt cầu (S) bằng nửa độ dài đoạn thẳng AB. Ta tính độ dài đoạn thẳng AB: \[ AB = \sqrt{(2 - (-2))^2 + (-2 - 4)^2 + (-1 - 1)^2} = \sqrt{4^2 + (-6)^2 + (-2)^2} = \sqrt{16 + 36 + 4} = \sqrt{56} = 2\sqrt{14} \] Do đó, bán kính R của mặt cầu (S) là: \[ R = \frac{AB}{2} = \frac{2\sqrt{14}}{2} = \sqrt{14} \] c) Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(0, 1, 0) và bán kính R = $\sqrt{14}$ là: \[ (x - 0)^2 + (y - 1)^2 + (z - 0)^2 = (\sqrt{14})^2 \] \[ x^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 14 \] d) Để kiểm tra điểm M(1, 2, 2) có nằm trên mặt cầu (S) hay không, ta thay tọa độ của M vào phương trình mặt cầu: \[ 1^2 + (2 - 1)^2 + 2^2 = 1 + 1 + 4 = 6 \neq 14 \] Vậy điểm M(1, 2, 2) không nằm trên mặt cầu (S). Đáp số: a) Tâm I của mặt cầu (S) có tọa độ là (0, 1, 0). b) Bán kính của mặt cầu (S) bằng $\sqrt{14}$. c) Phương trình mặt cầu (S) là $x^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 14$. d) Điểm M(1, 2, 2) không nằm trên mặt cầu (S). Câu 1: Để tìm giá trị của \( a \) sao cho \(\int^1_0(3x^2 - 8x + a) \, dx = 3\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tích phân \(\int^1_0(3x^2 - 8x + a) \, dx\). \[ \int^1_0(3x^2 - 8x + a) \, dx = \left[ x^3 - 4x^2 + ax \right]^1_0 \] Bước 2: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức đã tính tích phân. \[ \left[ x^3 - 4x^2 + ax \right]^1_0 = \left( 1^3 - 4 \cdot 1^2 + a \cdot 1 \right) - \left( 0^3 - 4 \cdot 0^2 + a \cdot 0 \right) \] \[ = (1 - 4 + a) - (0) = 1 - 4 + a = -3 + a \] Bước 3: Đặt tích phân bằng 3 và giải phương trình để tìm \( a \). \[ -3 + a = 3 \] \[ a = 3 + 3 \] \[ a = 6 \] Vậy giá trị của \( a \) là \( 6 \). Câu 2: Để tìm $F(2)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = 8x + 1 + \frac{4}{x^2}$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$. \[ F(x) = \int f(x) \, dx = \int \left( 8x + 1 + \frac{4}{x^2} \right) \, dx \] Ta tính từng phần nguyên hàm: \[ \int 8x \, dx = 8 \cdot \frac{x^2}{2} = 4x^2 \] \[ \int 1 \, dx = x \] \[ \int \frac{4}{x^2} \, dx = 4 \int x^{-2} \, dx = 4 \cdot \frac{x^{-1}}{-1} = -\frac{4}{x} \] Vậy nguyên hàm tổng là: \[ F(x) = 4x^2 + x - \frac{4}{x} + C \] Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng điều kiện $F(1) = 0$. Thay $x = 1$ vào $F(x)$: \[ F(1) = 4(1)^2 + 1 - \frac{4}{1} + C = 0 \] \[ 4 + 1 - 4 + C = 0 \] \[ 1 + C = 0 \] \[ C = -1 \] Vậy $F(x) = 4x^2 + x - \frac{4}{x} - 1$. Bước 3: Tính $F(2)$. Thay $x = 2$ vào $F(x)$: \[ F(2) = 4(2)^2 + 2 - \frac{4}{2} - 1 \] \[ = 4 \cdot 4 + 2 - 2 - 1 \] \[ = 16 + 2 - 2 - 1 \] \[ = 15 \] Vậy $F(2) = 15$. Câu 3: Để tính khoảng cách từ điểm \( M(3;1;3) \) đến mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm \( A(0;0;1) \), \( B(0;1;0) \), và \( C(2;0;0) \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) Ta tìm hai vectơ nằm trong mặt phẳng (P): - Vectơ \( \overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 0, 1 - 0, 0 - 1) = (0, 1, -1) \) - Vectơ \( \overrightarrow{AC} = C - A = (2 - 0, 0 - 0, 0 - 1) = (2, 0, -1) \) Vectơ pháp tuyến \( \vec{n} \) của mặt phẳng (P) là tích vector của \( \overrightarrow{AB} \) và \( \overrightarrow{AC} \): \[ \vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & 1 & -1 \\ 2 & 0 & -1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(1 \cdot (-1) - (-1) \cdot 0) - \mathbf{j}(0 \cdot (-1) - (-1) \cdot 2) + \mathbf{k}(0 \cdot 0 - 1 \cdot 2) = \mathbf{i}(-1) - \mathbf{j}(2) + \mathbf{k}(-2) = (-1, -2, -2) \] Bước 2: Viết phương trình mặt phẳng (P) Phương trình mặt phẳng (P) có dạng: \[ ax + by + cz + d = 0 \] Trong đó, \( (a, b, c) \) là vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (-1, -2, -2) \). Thay tọa độ của điểm \( A(0, 0, 1) \) vào phương trình để tìm \( d \): \[ -1 \cdot 0 - 2 \cdot 0 - 2 \cdot 1 + d = 0 \implies -2 + d = 0 \implies d = 2 \] Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: \[ -x - 2y - 2z + 2 = 0 \] Bước 3: Tính khoảng cách từ điểm \( M(3, 1, 3) \) đến mặt phẳng (P) Khoảng cách \( d \) từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Áp dụng vào bài toán: \[ d = \frac{|-1 \cdot 3 - 2 \cdot 1 - 2 \cdot 3 + 2|}{\sqrt{(-1)^2 + (-2)^2 + (-2)^2}} = \frac{|-3 - 2 - 6 + 2|}{\sqrt{1 + 4 + 4}} = \frac{|-9|}{\sqrt{9}} = \frac{9}{3} = 3 \] Vậy khoảng cách từ điểm \( M(3, 1, 3) \) đến mặt phẳng (P) là \( 3 \). Câu 4: Để tìm góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$, ta cần tìm góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng. 1. Tìm vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng $\Delta_1$ có phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -1 - t_1 \\ y = 3 \\ z = -2 + \sqrt{3} t_1 \end{array} \right. \] Vectơ chỉ phương của $\Delta_1$ là $\vec{u}_1 = (-1, 0, \sqrt{3})$. - Đường thẳng $\Delta_2$ có phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 4 - \sqrt{3} t_2 \\ y = 5 \\ z = 6 + t_2 \end{array} \right. \] Vectơ chỉ phương của $\Delta_2$ là $\vec{u}_2 = (-\sqrt{3}, 0, 1)$. 2. Tính tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương: \[ \vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2 = (-1) \cdot (-\sqrt{3}) + 0 \cdot 0 + \sqrt{3} \cdot 1 = \sqrt{3} + \sqrt{3} = 2\sqrt{3} \] 3. Tính độ dài của mỗi vectơ chỉ phương: \[ |\vec{u}_1| = \sqrt{(-1)^2 + 0^2 + (\sqrt{3})^2} = \sqrt{1 + 3} = \sqrt{4} = 2 \] \[ |\vec{u}_2| = \sqrt{(-\sqrt{3})^2 + 0^2 + 1^2} = \sqrt{3 + 1} = \sqrt{4} = 2 \] 4. Tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2}{|\vec{u}_1| |\vec{u}_2|} = \frac{2\sqrt{3}}{2 \cdot 2} = \frac{2\sqrt{3}}{4} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] 5. Tìm góc $\theta$: \[ \cos \theta = \frac{\sqrt{3}}{2} \implies \theta = 30^\circ \] Vậy góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ là $30^\circ$. Câu 5: Để tìm giá trị của \(d\) sao cho mặt cầu \((S):~x^2+y^2+z^2-4x+6y-8z+d=0\) có bán kính bằng 3, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn: Phương trình mặt cầu có dạng chuẩn là \((x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2\), trong đó \((a, b, c)\) là tâm của mặt cầu và \(R\) là bán kính. 2. Hoàn thành bình phương: Ta sẽ hoàn thành bình phương cho các biến \(x\), \(y\), và \(z\) trong phương trình \((S)\). - Đối với \(x\): \[ x^2 - 4x = (x-2)^2 - 4 \] - Đối với \(y\): \[ y^2 + 6y = (y+3)^2 - 9 \] - Đối với \(z\): \[ z^2 - 8z = (z-4)^2 - 16 \] 3. Thay vào phương trình ban đầu: Thay các biểu thức đã hoàn thành bình phương vào phương trình \((S)\): \[ (x-2)^2 - 4 + (y+3)^2 - 9 + (z-4)^2 - 16 + d = 0 \] Gộp các hằng số lại: \[ (x-2)^2 + (y+3)^2 + (z-4)^2 - 29 + d = 0 \] Di chuyển \(-29 + d\) sang phía bên phải: \[ (x-2)^2 + (y+3)^2 + (z-4)^2 = 29 - d \] 4. So sánh với phương trình chuẩn: So sánh với phương trình chuẩn \((x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2\), ta thấy rằng: \[ R^2 = 29 - d \] Vì bán kính \(R\) bằng 3, ta có: \[ 3^2 = 29 - d \] \[ 9 = 29 - d \] Giải phương trình này để tìm \(d\): \[ d = 29 - 9 \] \[ d = 20 \] Vậy giá trị của \(d\) để mặt cầu có bán kính bằng 3 là \(d = 20\). Câu 6: Để tính độ dài đoạn thẳng AB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu (S): Mặt cầu $(S):~x^2 + y^2 + z^2 + 2x - 2y + 6z - 16 = 0$ có dạng chuẩn là $(x + 1)^2 + (y - 1)^2 + (z + 3)^2 = 25$. Do đó, tâm của mặt cầu là $I(-1, 1, -3)$ và bán kính $R = 5$. 2. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta$ và mặt cầu (S): Đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số là: \[ \begin{cases} x = -1 + 2t \\ y = 1 + t \\ z = -3 + 2t \end{cases} \] Thay vào phương trình mặt cầu $(S)$: \[ (-1 + 2t + 1)^2 + (1 + t - 1)^2 + (-3 + 2t + 3)^2 = 25 \] \[ (2t)^2 + t^2 + (2t)^2 = 25 \] \[ 4t^2 + t^2 + 4t^2 = 25 \] \[ 9t^2 = 25 \] \[ t^2 = \frac{25}{9} \] \[ t = \pm \frac{5}{3} \] 3. Tìm tọa độ của hai điểm A và B: - Với $t = \frac{5}{3}$: \[ \begin{cases} x = -1 + 2 \cdot \frac{5}{3} = \frac{7}{3} \\ y = 1 + \frac{5}{3} = \frac{8}{3} \\ z = -3 + 2 \cdot \frac{5}{3} = -\frac{1}{3} \end{cases} \] Điểm A có tọa độ $\left( \frac{7}{3}, \frac{8}{3}, -\frac{1}{3} \right)$. - Với $t = -\frac{5}{3}$: \[ \begin{cases} x = -1 + 2 \cdot \left( -\frac{5}{3} \right) = -\frac{13}{3} \\ y = 1 - \frac{5}{3} = -\frac{2}{3} \\ z = -3 + 2 \cdot \left( -\frac{5}{3} \right) = -\frac{19}{3} \end{cases} \] Điểm B có tọa độ $\left( -\frac{13}{3}, -\frac{2}{3}, -\frac{19}{3} \right)$. 4. Tính độ dài đoạn thẳng AB: Độ dài đoạn thẳng AB là: \[ AB = \sqrt{\left( \frac{7}{3} - \left( -\frac{13}{3} \right) \right)^2 + \left( \frac{8}{3} - \left( -\frac{2}{3} \right) \right)^2 + \left( -\frac{1}{3} - \left( -\frac{19}{3} \right) \right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\left( \frac{7}{3} + \frac{13}{3} \right)^2 + \left( \frac{8}{3} + \frac{2}{3} \right)^2 + \left( -\frac{1}{3} + \frac{19}{3} \right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\left( \frac{20}{3} \right)^2 + \left( \frac{10}{3} \right)^2 + \left( \frac{18}{3} \right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\frac{400}{9} + \frac{100}{9} + \frac{324}{9}} \] \[ AB = \sqrt{\frac{824}{9}} = \frac{\sqrt{824}}{3} = \frac{2\sqrt{206}}{3} \] Vậy độ dài đoạn thẳng AB là $\frac{2\sqrt{206}}{3}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar

Trúc Thanh

29/04/2025

Timi câu 6

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved