Câu 2.
Theo quy luật đại cao, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm đi 0,6°C.
Đầu tiên, ta tính số mét mà ta đã leo lên từ chân núi đến đỉnh núi Phan-xi-pang:
\[ 3147 \text{ m} \]
Tiếp theo, ta tính số lần mà ta đã leo lên 100m:
\[ \frac{3147}{100} = 31,47 \]
Sau đó, ta tính tổng số độ Celsius mà nhiệt độ đã giảm đi:
\[ 31,47 \times 0,6 = 18,882 \]
Cuối cùng, ta tính nhiệt độ tại đỉnh núi Phan-xi-pang bằng cách lấy nhiệt độ ở chân núi trừ đi tổng số độ Celsius mà nhiệt độ đã giảm đi:
\[ 22 - 18,882 = 3,118 \]
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
\[ 3,118 \approx 3 \]
Vậy nhiệt độ tại đỉnh núi Phan-xi-pang là:
\[ 3^0C \]
Câu 3.
Tổng số dân của nước ta năm 2022 là:
\[ 49,6 + 49,9 = 99,5 \text{ (triệu người)} \]
Số dân Nam chiếm tỷ lệ phần trăm trong tổng số dân nước ta là:
\[ \frac{49,6}{99,5} \times 100 \approx 49,8\% \]
Đáp số: 49,8%
Câu 4.
Để tính sản lượng lúa bình quân đầu người của nước ta năm 2022, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng sản lượng lúa của nước ta năm 2022:
Sản lượng lúa của nước ta năm 2022 là 42,7 triệu tấn.
2. Tính tổng số dân của nước ta năm 2022:
Số dân của nước ta năm 2022 là 99,5 triệu người.
3. Tính sản lượng lúa bình quân đầu người:
Chúng ta chia tổng sản lượng lúa cho tổng số dân:
\[
\text{Sản lượng lúa bình quân đầu người} = \frac{42,7 \times 10^6 \text{ tấn}}{99,5 \times 10^6 \text{ người}}
\]
\[
= \frac{42,7}{99,5} \text{ tấn/người}
\]
\[
\approx 0,4291 \text{ tấn/người}
\]
4. Chuyển đổi từ tấn sang kg:
1 tấn = 1000 kg, do đó:
\[
0,4291 \text{ tấn/người} = 0,4291 \times 1000 \text{ kg/người}
\]
\[
\approx 429,1 \text{ kg/người}
\]
5. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
Làm tròn 429,1 kg đến hàng đơn vị, ta được 429 kg/người.
Vậy sản lượng lúa bình quân đầu người của nước ta năm 2022 là 429 kg/người.
Câu 5.
Để tính tốc độ tăng trưởng của trị giá xuất khẩu và nhập khẩu từ năm 2010 đến năm 2022, chúng ta sẽ sử dụng công thức sau:
\[ Tốc độ tăng trưởng = \left( \frac{Giá trị cuối kỳ - Giá trị đầu kỳ}{Giá trị đầu kỳ} \right) \times 100\% \]
Bước 1: Tính tốc độ tăng trưởng của trị giá xuất khẩu từ năm 2010 đến năm 2022
- Giá trị xuất khẩu năm 2010: 72,2 tỉ USD
- Giá trị xuất khẩu năm 2022: 371,7 tỉ USD
\[ Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu = \left( \frac{371,7 - 72,2}{72,2} \right) \times 100\% \]
\[ = \left( \frac{299,5}{72,2} \right) \times 100\% \]
\[ = 4,1482 \times 100\% \]
\[ = 414,82\% \]
Bước 2: Tính tốc độ tăng trưởng của trị giá nhập khẩu từ năm 2010 đến năm 2022
- Giá trị nhập khẩu năm 2010: 84,8 tỉ USD
- Giá trị nhập khẩu năm 2022: 359,8 tỉ USD
\[ Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu = \left( \frac{359,8 - 84,8}{84,8} \right) \times 100\% \]
\[ = \left( \frac{275}{84,8} \right) \times 100\% \]
\[ = 3,2423 \times 100\% \]
\[ = 324,23\% \]
Bước 3: Tính hiệu giữa tốc độ tăng trưởng của trị giá xuất khẩu và nhập khẩu
\[ Hiệu tốc độ tăng trưởng = 414,82\% - 324,23\% \]
\[ = 90,59\% \]
Vậy, trong giai đoạn 2010 - 2022, tốc độ tăng trưởng trị giá xuất khẩu tăng nhiều hơn trị giá nhập khẩu là 90,6%.