30/04/2025


30/04/2025
30/04/2025
Câu 1: Giải các phương trình
a) $\sqrt{3x^2 + 5x - 13} = x + 1$
Điều kiện: $x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge -1$ và $3x^2 + 5x - 13 \ge 0$
Bình phương hai vế:
$3x^2 + 5x - 13 = (x + 1)^2$
$3x^2 + 5x - 13 = x^2 + 2x + 1$
$2x^2 + 3x - 14 = 0$
Giải phương trình bậc hai:
$\Delta = 3^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-14) = 9 + 112 = 121 > 0$
$x_1 = \frac{-3 + \sqrt{121}}{2 \cdot 2} = \frac{-3 + 11}{4} = \frac{8}{4} = 2$
$x_2 = \frac{-3 - \sqrt{121}}{2 \cdot 2} = \frac{-3 - 11}{4} = \frac{-14}{4} = -\frac{7}{2} = -3.5$
Kiểm tra điều kiện:
$x_1 = 2 \ge -1$ (thỏa mãn)
$3(2)^2 + 5(2) - 13 = 12 + 10 - 13 = 9 \ge 0$ (thỏa mãn)
$x_2 = -3.5 < -1$ (không thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: $x = 2$
b) $\sqrt{2x - 3} = x - 3$
Điều kiện: $2x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{3}{2}$ và $x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3$
Bình phương hai vế:
$2x - 3 = (x - 3)^2$
$2x - 3 = x^2 - 6x + 9$
$x^2 - 8x + 12 = 0$
Giải phương trình bậc hai:
$\Delta = (-8)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 12 = 64 - 48 = 16 > 0$
$x_1 = \frac{8 + \sqrt{16}}{2 \cdot 1} = \frac{8 + 4}{2} = \frac{12}{2} = 6$
$x_2 = \frac{8 - \sqrt{16}}{2 \cdot 1} = \frac{8 - 4}{2} = \frac{4}{2} = 2$
Kiểm tra điều kiện:
$x_1 = 6 \ge 3$ (thỏa mãn)
$x_2 = 2 \ge 3$ (không thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: $x = 6$
Câu 2: Khai triển các biểu thức
a) $(x + 3)^4 = x^4 + 4x^3 \cdot 3 + 6x^2 \cdot 3^2 + 4x \cdot 3^3 + 3^4 = x^4 + 12x^3 + 54x^2 + 108x + 81$
b) $(3 - 2x)^5 = 3^5 + 5 \cdot 3^4 \cdot (-2x) + 10 \cdot 3^3 \cdot (-2x)^2 + 10 \cdot 3^2 \cdot (-2x)^3 + 5 \cdot 3 \cdot (-2x)^4 + (-2x)^5 = 243 - 810x + 1080x^2 - 720x^3 + 240x^4 - 32x^5$
**Câu 3: Viết phương trình đường thẳng**
a) Đường thẳng $d$ đi qua hai điểm $A(5; 3)$ và $B(6; 3)$.
Do $y_A = y_B = 3$ nên đường thẳng $d$ là đường thẳng nằm ngang, có phương trình là $y = 3$.
b) Đường thẳng $d$ đi qua hai điểm $M(-4; 2)$ và $N(3; -1)$.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow{MN} = (3 - (-4); -1 - 2) = (7; -3)$.
Phương trình tổng quát của đường thẳng $d$ có dạng:
$a(x - x_0) + b(y - y_0) = 0$, với $(a; b)$ là tọa độ của vectơ pháp tuyến.
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow{n} = (3; 7)$.
Vậy phương trình đường thẳng $d$ là:
$3(x - (-4)) + 7(y - 2) = 0$
$3(x + 4) + 7(y - 2) = 0$
$3x + 12 + 7y - 14 = 0$
$3x + 7y - 2 = 0$
Vậy phương trình đường thẳng $d$ là $3x + 7y - 2 = 0$.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
2 giờ trước
2 giờ trước
9 giờ trước
Top thành viên trả lời