Giải bài tập

Câu 1: Giải các phương trình a) $\sqrt{3x^2+5x-13}=x+1$ $b)~\sqrt{2x-3}=x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thơ Nguyễn Ngọc anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) $\sqrt{3x^2+5x-13}=x+1$ Điều kiện: $x+1 \geq 0 \Rightarrow x \geq -1$ Bình phương hai vế ta có: \[ 3x^2 + 5x - 13 = (x + 1)^2 \] \[ 3x^2 + 5x - 13 = x^2 + 2x + 1 \] Rearrange the equation: \[ 3x^2 + 5x - 13 - x^2 - 2x - 1 = 0 \] \[ 2x^2 + 3x - 14 = 0 \] Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, ta sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 2$, $b = 3$, $c = -14$. Thay vào công thức: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-14)}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 112}}{4} \] \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{121}}{4} \] \[ x = \frac{-3 \pm 11}{4} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-3 + 11}{4} = \frac{8}{4} = 2 \] \[ x_2 = \frac{-3 - 11}{4} = \frac{-14}{4} = -\frac{7}{2} \] Kiểm tra điều kiện $x \geq -1$: - $x = 2$ thỏa mãn điều kiện. - $x = -\frac{7}{2}$ không thỏa mãn điều kiện. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$. b) $\sqrt{2x-3}=x-3$ Điều kiện: $x - 3 \geq 0 \Rightarrow x \geq 3$ Bình phương hai vế ta có: \[ 2x - 3 = (x - 3)^2 \] \[ 2x - 3 = x^2 - 6x + 9 \] Rearrange the equation: \[ 2x - 3 - x^2 + 6x - 9 = 0 \] \[ -x^2 + 8x - 12 = 0 \] \[ x^2 - 8x + 12 = 0 \] Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, ta sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 1$, $b = -8$, $c = 12$. Thay vào công thức: \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{(-8)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 12}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 48}}{2} \] \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ x = \frac{8 \pm 4}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{8 + 4}{2} = \frac{12}{2} = 6 \] \[ x_2 = \frac{8 - 4}{2} = \frac{4}{2} = 2 \] Kiểm tra điều kiện $x \geq 3$: - $x = 6$ thỏa mãn điều kiện. - $x = 2$ không thỏa mãn điều kiện. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 6$. Đáp số: a) $x = 2$ b) $x = 6$ Câu 2: Để khai triển các biểu thức $(x + 3)^4$ và $(3 - 2x)^5$, ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton. a) Khai triển $(x + 3)^4$ Công thức nhị thức Newton cho $(a + b)^n$ là: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Áp dụng công thức này cho $(x + 3)^4$ với $a = x$, $b = 3$, và $n = 4$: \[ (x + 3)^4 = \sum_{k=0}^{4} \binom{4}{k} x^{4-k} 3^k \] Ta tính từng hạng tử: - Khi $k = 0$: $\binom{4}{0} x^{4-0} 3^0 = 1 \cdot x^4 \cdot 1 = x^4$ - Khi $k = 1$: $\binom{4}{1} x^{4-1} 3^1 = 4 \cdot x^3 \cdot 3 = 12x^3$ - Khi $k = 2$: $\binom{4}{2} x^{4-2} 3^2 = 6 \cdot x^2 \cdot 9 = 54x^2$ - Khi $k = 3$: $\binom{4}{3} x^{4-3} 3^3 = 4 \cdot x \cdot 27 = 108x$ - Khi $k = 4$: $\binom{4}{4} x^{4-4} 3^4 = 1 \cdot 1 \cdot 81 = 81$ Vậy khai triển của $(x + 3)^4$ là: \[ (x + 3)^4 = x^4 + 12x^3 + 54x^2 + 108x + 81 \] b) Khai triển $(3 - 2x)^5$ Công thức nhị thức Newton cho $(a + b)^n$ là: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Áp dụng công thức này cho $(3 - 2x)^5$ với $a = 3$, $b = -2x$, và $n = 5$: \[ (3 - 2x)^5 = \sum_{k=0}^{5} \binom{5}{k} 3^{5-k} (-2x)^k \] Ta tính từng hạng tử: - Khi $k = 0$: $\binom{5}{0} 3^{5-0} (-2x)^0 = 1 \cdot 3^5 \cdot 1 = 243$ - Khi $k = 1$: $\binom{5}{1} 3^{5-1} (-2x)^1 = 5 \cdot 3^4 \cdot (-2x) = 5 \cdot 81 \cdot (-2x) = -810x$ - Khi $k = 2$: $\binom{5}{2} 3^{5-2} (-2x)^2 = 10 \cdot 3^3 \cdot (4x^2) = 10 \cdot 27 \cdot 4x^2 = 1080x^2$ - Khi $k = 3$: $\binom{5}{3} 3^{5-3} (-2x)^3 = 10 \cdot 3^2 \cdot (-8x^3) = 10 \cdot 9 \cdot (-8x^3) = -720x^3$ - Khi $k = 4$: $\binom{5}{4} 3^{5-4} (-2x)^4 = 5 \cdot 3 \cdot (16x^4) = 5 \cdot 3 \cdot 16x^4 = 240x^4$ - Khi $k = 5$: $\binom{5}{5} 3^{5-5} (-2x)^5 = 1 \cdot 1 \cdot (-32x^5) = -32x^5$ Vậy khai triển của $(3 - 2x)^5$ là: \[ (3 - 2x)^5 = 243 - 810x + 1080x^2 - 720x^3 + 240x^4 - 32x^5 \] Đáp số: a) $(x + 3)^4 = x^4 + 12x^3 + 54x^2 + 108x + 81$ b) $(3 - 2x)^5 = 243 - 810x + 1080x^2 - 720x^3 + 240x^4 - 32x^5$ Câu 3: a) Ta có: - Điểm A(5;3) thuộc đường thẳng d. - Điểm B(6;3) cũng thuộc đường thẳng d. Phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A và B có dạng y = ax + b. Ta thay tọa độ của điểm A vào phương trình: \[ 3 = 5a + b \quad \text{(1)} \] Ta thay tọa độ của điểm B vào phương trình: \[ 3 = 6a + b \quad \text{(2)} \] Từ (1) và (2), ta thấy rằng: \[ 5a + b = 6a + b \] \[ 5a = 6a \] \[ a = 0 \] Thay \( a = 0 \) vào (1): \[ 3 = 5 \cdot 0 + b \] \[ b = 3 \] Vậy phương trình đường thẳng d là: \[ y = 3 \] b) Ta có: - Điểm M(-4;2) thuộc đường thẳng d. - Điểm N(3;-1) cũng thuộc đường thẳng d. Phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm M và N có dạng y = ax + b. Ta thay tọa độ của điểm M vào phương trình: \[ 2 = -4a + b \quad \text{(1)} \] Ta thay tọa độ của điểm N vào phương trình: \[ -1 = 3a + b \quad \text{(2)} \] Lấy (1) trừ (2): \[ 2 - (-1) = -4a - 3a \] \[ 3 = -7a \] \[ a = -\frac{3}{7} \] Thay \( a = -\frac{3}{7} \) vào (1): \[ 2 = -4 \left( -\frac{3}{7} \right) + b \] \[ 2 = \frac{12}{7} + b \] \[ b = 2 - \frac{12}{7} \] \[ b = \frac{14}{7} - \frac{12}{7} \] \[ b = \frac{2}{7} \] Vậy phương trình đường thẳng d là: \[ y = -\frac{3}{7}x + \frac{2}{7} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Thơ Nguyễn Ngọc anh

Câu 1: Giải các phương trình


a) $\sqrt{3x^2 + 5x - 13} = x + 1$


Điều kiện: $x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge -1$ và $3x^2 + 5x - 13 \ge 0$


Bình phương hai vế:


$3x^2 + 5x - 13 = (x + 1)^2$


$3x^2 + 5x - 13 = x^2 + 2x + 1$


$2x^2 + 3x - 14 = 0$


Giải phương trình bậc hai:


$\Delta = 3^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-14) = 9 + 112 = 121 > 0$


$x_1 = \frac{-3 + \sqrt{121}}{2 \cdot 2} = \frac{-3 + 11}{4} = \frac{8}{4} = 2$


$x_2 = \frac{-3 - \sqrt{121}}{2 \cdot 2} = \frac{-3 - 11}{4} = \frac{-14}{4} = -\frac{7}{2} = -3.5$


Kiểm tra điều kiện:


$x_1 = 2 \ge -1$ (thỏa mãn)


$3(2)^2 + 5(2) - 13 = 12 + 10 - 13 = 9 \ge 0$ (thỏa mãn)


$x_2 = -3.5 < -1$ (không thỏa mãn)


Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: $x = 2$


b) $\sqrt{2x - 3} = x - 3$


Điều kiện: $2x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{3}{2}$ và $x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3$


Bình phương hai vế:


$2x - 3 = (x - 3)^2$


$2x - 3 = x^2 - 6x + 9$


$x^2 - 8x + 12 = 0$


Giải phương trình bậc hai:


$\Delta = (-8)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 12 = 64 - 48 = 16 > 0$


$x_1 = \frac{8 + \sqrt{16}}{2 \cdot 1} = \frac{8 + 4}{2} = \frac{12}{2} = 6$


$x_2 = \frac{8 - \sqrt{16}}{2 \cdot 1} = \frac{8 - 4}{2} = \frac{4}{2} = 2$


Kiểm tra điều kiện:


$x_1 = 6 \ge 3$ (thỏa mãn)


$x_2 = 2 \ge 3$ (không thỏa mãn)


Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: $x = 6$


Câu 2: Khai triển các biểu thức


a) $(x + 3)^4 = x^4 + 4x^3 \cdot 3 + 6x^2 \cdot 3^2 + 4x \cdot 3^3 + 3^4 = x^4 + 12x^3 + 54x^2 + 108x + 81$


b) $(3 - 2x)^5 = 3^5 + 5 \cdot 3^4 \cdot (-2x) + 10 \cdot 3^3 \cdot (-2x)^2 + 10 \cdot 3^2 \cdot (-2x)^3 + 5 \cdot 3 \cdot (-2x)^4 + (-2x)^5 = 243 - 810x + 1080x^2 - 720x^3 + 240x^4 - 32x^5$


**Câu 3: Viết phương trình đường thẳng**


a) Đường thẳng $d$ đi qua hai điểm $A(5; 3)$ và $B(6; 3)$.


Do $y_A = y_B = 3$ nên đường thẳng $d$ là đường thẳng nằm ngang, có phương trình là $y = 3$.


b) Đường thẳng $d$ đi qua hai điểm $M(-4; 2)$ và $N(3; -1)$.


Vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow{MN} = (3 - (-4); -1 - 2) = (7; -3)$.


Phương trình tổng quát của đường thẳng $d$ có dạng:


$a(x - x_0) + b(y - y_0) = 0$, với $(a; b)$ là tọa độ của vectơ pháp tuyến.


Vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow{n} = (3; 7)$.


Vậy phương trình đường thẳng $d$ là:


$3(x - (-4)) + 7(y - 2) = 0$


$3(x + 4) + 7(y - 2) = 0$


$3x + 12 + 7y - 14 = 0$


$3x + 7y - 2 = 0$


Vậy phương trình đường thẳng $d$ là $3x + 7y - 2 = 0$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved