Cho bài toán:
- Lượng potassium trong quả chuối: \(m = 450 \, mg = 0,450 \, g\)
- Tỉ lệ đồng vị phóng xạ \(^{40}_{19}K\) trong potassium tự nhiên: \(0,0117\% = 0,000117\)
- Chu kỳ bán rã của \(^{40}K\): \(T_{1/2} = 1,25 \times 10^9\) năm
- Muốn tính độ phóng xạ (hoạt độ) \(A\) của lượng potassium này.
---
**Bước 1: Tính số mol potassium trong 0,450 g**
Nguyên tử khối kali \(M = 39 \, g/mol\) (lấy gần đúng)
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{0,450}{39} \approx 0,01154 \, mol
\]
---
**Bước 2: Tính số nguyên tử potassium**
Số nguyên tử trong 0,01154 mol là
\[
N_{K} = n \times N_A = 0,01154 \times 6,02 \times 10^{23} = 6,95 \times 10^{21} \, nguyên tử
\]
---
**Bước 3: Tính số nguyên tử \(^{40}K\) (đồng vị phóng xạ)**
\[
N = N_K \times 0,000117 = 6,95 \times 10^{21} \times 0,000117 = 8,13 \times 10^{17}
\]
---
**Bước 4: Tính hằng số phân rã \(\lambda\)**
Chu kỳ bán rã \(T_{1/2} = 1,25 \times 10^9\) năm.
Chuyển sang giây:
\[
1 \, năm = 3,15 \times 10^7 \, s
\]
\[
T_{1/2} = 1,25 \times 10^9 \times 3,15 \times 10^7 = 3,94 \times 10^{16} \, s
\]
Hằng số phân rã:
\[
\lambda = \frac{\ln 2}{T_{1/2}} = \frac{0,693}{3,94 \times 10^{16}} = 1,76 \times 10^{-17} \, s^{-1}
\]
---
**Bước 5: Tính hoạt độ \(A\)**
\[
A = \lambda N = 1,76 \times 10^{-17} \times 8,13 \times 10^{17} = 14,3 \, Bq
\]
---
**So sánh với các đáp án cho:**
- A: 21,3 Bq
- B: 13,9 Bq
- C: 31 Bq
- D: 9,13 Bq
Giá trị 14,3 Bq gần nhất với 13,9 Bq (đáp án B).
---
**Đáp án: B. 13,9 Bq**