PHẦN 4: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định parabol y=ax2+bx+1, biết đồ thị của nó đi qua hai điểm A(1,0) ; B(2,4) Câu 2 (0,5 điểm). Trong mặt phẳng Oxy viết phương trình đường tròn C có tâ...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của tuongvi2008
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 Để xác định phương trình của parabol \( y = ax^2 + bx + 1 \), ta cần tìm các hệ số \( a \) và \( b \). Biết rằng đồ thị của parabol đi qua hai điểm \( A(1,0) \) và \( B(2,4) \). Bước 1: Thay tọa độ của điểm \( A(1,0) \) vào phương trình \( y = ax^2 + bx + 1 \): \[ 0 = a(1)^2 + b(1) + 1 \] \[ 0 = a + b + 1 \] \[ a + b = -1 \quad \text{(1)} \] Bước 2: Thay tọa độ của điểm \( B(2,4) \) vào phương trình \( y = ax^2 + bx + 1 \): \[ 4 = a(2)^2 + b(2) + 1 \] \[ 4 = 4a + 2b + 1 \] \[ 4a + 2b = 3 \quad \text{(2)} \] Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2): Từ phương trình (1): \[ a + b = -1 \] \[ b = -1 - a \quad \text{(3)} \] Thay \( b = -1 - a \) vào phương trình (2): \[ 4a + 2(-1 - a) = 3 \] \[ 4a - 2 - 2a = 3 \] \[ 2a - 2 = 3 \] \[ 2a = 5 \] \[ a = \frac{5}{2} \] Bước 4: Tìm giá trị của \( b \): \[ b = -1 - a \] \[ b = -1 - \frac{5}{2} \] \[ b = -\frac{2}{2} - \frac{5}{2} \] \[ b = -\frac{7}{2} \] Vậy phương trình của parabol là: \[ y = \frac{5}{2}x^2 - \frac{7}{2}x + 1 \] Câu 2 Để viết phương trình đường tròn \((C)\) có tâm \(I(1;3)\) và đi qua điểm \(M(3;1)\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính bán kính của đường tròn. - Bán kính \(R\) của đường tròn là khoảng cách từ tâm \(I\) đến điểm \(M\). Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm: \[ R = \sqrt{(x_M - x_I)^2 + (y_M - y_I)^2} \] Thay tọa độ của \(I\) và \(M\) vào công thức: \[ R = \sqrt{(3 - 1)^2 + (1 - 3)^2} \] \[ R = \sqrt{2^2 + (-2)^2} \] \[ R = \sqrt{4 + 4} \] \[ R = \sqrt{8} \] \[ R = 2\sqrt{2} \] Bước 2: Viết phương trình đường tròn. - Phương trình đường tròn có tâm \(I(a;b)\) và bán kính \(R\) là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] Thay \(a = 1\), \(b = 3\), và \(R = 2\sqrt{2}\) vào phương trình: \[ (x - 1)^2 + (y - 3)^2 = (2\sqrt{2})^2 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 3)^2 = 8 \] Vậy phương trình đường tròn \((C)\) là: \[ (x - 1)^2 + (y - 3)^2 = 8 \] Câu 3 Để biết liệu lưỡi câu của Nam có thể vào nơi nuôi vịt hay không, chúng ta cần kiểm tra xem khoảng cách từ điểm B đến bất kỳ điểm nào trong tam giác DEF có nhỏ hơn hoặc bằng 11,5 m hay không. Trước tiên, chúng ta sẽ tính khoảng cách từ B đến các đỉnh của tam giác DEF. 1. Tính khoảng cách từ B đến D: - Điểm B có tọa độ (0, 0) - Điểm D có tọa độ (15, 0) - Khoảng cách BD = 15 m 2. Tính khoảng cách từ B đến E: - Điểm B có tọa độ (0, 0) - Điểm E có tọa độ (6, 12) - Khoảng cách BE = $\sqrt{(6 - 0)^2 + (12 - 0)^2} = \sqrt{6^2 + 12^2} = \sqrt{36 + 144} = \sqrt{180} = 6\sqrt{5} \approx 13,42$ m 3. Tính khoảng cách từ B đến F: - Điểm B có tọa độ (0, 0) - Điểm F có tọa độ (10, 12) - Khoảng cách BF = $\sqrt{(10 - 0)^2 + (12 - 0)^2} = \sqrt{10^2 + 12^2} = \sqrt{100 + 144} = \sqrt{244} \approx 15,62$ m Như vậy, khoảng cách từ B đến các đỉnh của tam giác DEF lần lượt là: - BD = 15 m - BE ≈ 13,42 m - BF ≈ 15,62 m Tất cả các khoảng cách này đều lớn hơn 11,5 m, do đó lưỡi câu của Nam không thể vào nơi nuôi vịt. Đáp số: Lưỡi câu của Nam không thể vào nơi nuôi vịt. Câu 4 Để tính xác suất để 2 viên bi lấy được từ hộp thứ 2 là 2 viên bi trắng, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính xác suất để lấy được 1 viên bi trắng từ hộp thứ 1: - Số viên bi trắng trong hộp thứ 1 là 5. - Tổng số viên bi trong hộp thứ 1 là 9. - Xác suất để lấy được 1 viên bi trắng từ hộp thứ 1 là: \[ P(\text{bi trắng từ hộp thứ 1}) = \frac{5}{9} \] 2. Tính xác suất để lấy được 1 viên bi xanh từ hộp thứ 1: - Số viên bi xanh trong hộp thứ 1 là 4. - Tổng số viên bi trong hộp thứ 1 là 9. - Xác suất để lấy được 1 viên bi xanh từ hộp thứ 1 là: \[ P(\text{bi xanh từ hộp thứ 1}) = \frac{4}{9} \] 3. Xét trường hợp 1: Lấy được 1 viên bi trắng từ hộp thứ 1: - Khi đó hộp thứ 2 sẽ có 8 viên bi trắng và 5 viên bi xanh. - Xác suất để lấy được 2 viên bi trắng từ hộp thứ 2 là: \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi trắng từ hộp thứ 1}) = \frac{\binom{8}{2}}{\binom{13}{2}} = \frac{28}{78} = \frac{14}{39} \] 4. Xét trường hợp 2: Lấy được 1 viên bi xanh từ hộp thứ 1: - Khi đó hộp thứ 2 sẽ có 7 viên bi trắng và 6 viên bi xanh. - Xác suất để lấy được 2 viên bi trắng từ hộp thứ 2 là: \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi xanh từ hộp thứ 1}) = \frac{\binom{7}{2}}{\binom{13}{2}} = \frac{21}{78} = \frac{7}{26} \] 5. Tính tổng xác suất: - Xác suất tổng cộng để lấy được 2 viên bi trắng từ hộp thứ 2 là: \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = P(\text{bi trắng từ hộp thứ 1}) \times P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi trắng từ hộp thứ 1}) + P(\text{bi xanh từ hộp thứ 1}) \times P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi xanh từ hộp thứ 1}) \] \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = \frac{5}{9} \times \frac{14}{39} + \frac{4}{9} \times \frac{7}{26} \] \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = \frac{70}{351} + \frac{28}{234} \] \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = \frac{70}{351} + \frac{42}{351} = \frac{112}{351} \] Vậy xác suất để 2 viên bi lấy được từ hộp thứ 2 là 2 viên bi trắng là $\frac{112}{351}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved