Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là giải thích và câu trả lời cho các câu hỏi trong đề cương:
**Câu 1:** Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do:
**Giải thích:** Khi viên sủi tan trong nước, có sự thu nhiệt từ môi trường, làm cho nước lạnh hơn.
**Đáp án:** B. Xảy ra phản ứng thu nhiệt.
---
**Câu 2:** Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là:
**Giải thích:** Công thức đúng để tính biến thiên enthalpy là tổng enthalpy của sản phẩm trừ tổng enthalpy của chất phản ứng.
**Đáp án:** B. $\Delta_rH^0_{298}=\Sigma\Delta_rH^0_{298}(cd)-\Sigma\Delta_rH^0_{298}(sp).$
---
**Câu 3:** Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố halogen là các nguyên tố nhóm nào?
**Giải thích:** Halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
**Đáp án:** B. VIIA.
---
**Câu 4:** Trong phản ứng $2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3.$ Kết luận nào sau đây đúng?
**Giải thích:** Trong phản ứng này, mỗi nguyên tử nhường 3 electron để tạo ra AlCl3.
**Đáp án:** A. Mỗi nguyên tử Aluminium nhường 3e.
---
**Câu 5:** Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng $N_2(g)+3H_2(g)\rightarrow2NH_3(g)$ $\Delta_rH^0_{298}=-91,8~kJ$, giá trị $\Delta_rH^0_{298}$ của phản ứng $2NH_3(g)\rightarrow N_2(g)+3H_2(g)$ là:
**Giải thích:** Khi phản ứng ngược lại, biến thiên enthalpy sẽ đổi dấu.
**Đáp án:** B. +91,8 kJ.
---
**Câu 6:** Đi từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố như thế nào?
**Giải thích:** Bán kính nguyên tử sẽ tăng dần khi đi từ fluorine đến iodine.
**Đáp án:** D. Tăng dần.
---
**Câu 7:** Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là:
**Giải thích:** Chất nhường electron trong phản ứng oxi hoá - khử được gọi là chất khử.
**Đáp án:** B. chất khử.
---
**Câu 8:** Khi cho một mảnh vải màu vào trong lọ đựng nước chlorine sau một thời gian có hiện tượng mảnh vải bị tẩy trắng. Có hiện tượng đó là do trong nước chlorine có chứa:
**Giải thích:** Trong nước chlorine có chứa HClO, là chất tẩy.
**Đáp án:** A. HClO.
---
**Câu 9:** Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất. Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?
**Giải thích:** Tàn đóm bùng lên là do có sự gia tăng nồng độ oxygen, làm tăng tốc độ phản ứng.
**Đáp án:** C. Nồng độ.
---
**Câu 10:** Khi cho cùng một lượng Zn vào cốc đựng dung dịch HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng Zn ở dạng:
**Giải thích:** Bột mịn có diện tích tiếp xúc lớn nhất, giúp tăng tốc độ phản ứng.
**Đáp án:** D. bột mịn, khuấy đều.
---
**Câu 11:** Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng trung hoà acid - base: $HCl(aq)+NaOH(aq)\rightarrow NaCl(aq)+H_2O(l).$ (2) Phản nung vôi: $CaCO_3(s)\overset{t^0}\rightarrow CaO(s)+CO_2$. Nhận xét nào sau đây là đúng?
**Giải thích:** Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.
**Đáp án:** B. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
---
**Câu 12:** Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: $2H_2(g)+O_2(g)\rightarrow2H_2O(l)$ $\Delta_rH^0_{298}=-571,68~kJ$ Phản ứng trên là phản ứng:
**Giải thích:** Phản ứng tỏa nhiệt vì ΔH âm.
**Đáp án:** C. Toả nhiệt.
---
**Câu 13:** Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất
**Giải thích:** Chất oxi hóa là chất nhận electron.
**Đáp án:** A. nhận electron.
---
**Câu 14:** Hít thở không khí có chứa khí mào sau đây vượt ngưỡng $30\mu g/m^3$ không khí sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở?
**Giải thích:** O3 (ozone) là khí có thể gây hại cho đường hô hấp.
**Đáp án:** D. O3.
---
**Câu 15:** Halogen có tính oxi hoá yếu nhất là
**Giải thích:** Iodine có tính oxi hóa yếu hơn các halogen khác.
**Đáp án:** B. Iodine.
---
**Câu 16:** Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn?
**Giải thích:** Điều kiện chuẩn thường được định nghĩa là áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K.
**Đáp án:** B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K.
---
**Câu 17:** Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là
**Giải thích:** Phản ứng CO2 + CaO → CaCO3 là phản ứng kết hợp không có sự thay đổi số oxi hóa.
**Đáp án:** A. $CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3.$
---
**Câu 18:** Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
**Giải thích:** HI có tính axit mạnh nhất trong các hydrohalic acid.
**Đáp án:** C. HI.
---
**Câu 19:** Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
**Giải thích:** Thời gian xảy ra phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.
**Đáp án:** C. Thời gian xảy ra phản ứng.
---
**Câu 20:** Chất khử trong phản ứng $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$ là:
**Giải thích:** Zn nhường electron, nên là chất khử.
**Đáp án:** C. Zn.
---
**Câu 21:** Chất xúc tác là chất
**Giải thích:** Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng và không bị tiêu hao sau phản ứng.
**Đáp án:** B. làm tăng tốc độ pư và không bị mất đi sau pư.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.