giải thích rõ..

Câu 42. Tính oxi hoá của các đơn chất halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây? $A.~F_2,~C
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hello kittyyy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 42 Tính oxi hoá của các đơn chất halogen giảm dần theo thứ tự: **Đáp án đúng: A. \(F_2,~Cl_2,~Br_2,~I_2.\)** Giải thích: Tính oxi hóa của các halogen mạnh nhất là fluor (F), sau đó là clo (Cl), brom (Br) và yếu nhất là iot (I). Điều này là do điện tích âm của các nguyên tố này giảm dần từ F đến I, dẫn đến khả năng nhận electron giảm. ### Câu 43 Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen \(F_2,~Cl_2,~Br_2,~I_2\)? **Đáp án đúng: B. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.** Giải thích: Tất cả các halogen đều có khả năng vừa oxi hóa các chất khác, vừa có khả năng khử trong một số phản ứng, tùy thuộc vào điều kiện và phản ứng mà chúng tham gia. ### Câu 44 Nước Javel là hỗn hợp gồm các muối nào sau đây? **Đáp án đúng: B. \(NaCl,~NaClO\).** Giải thích: Nước Javel là một dung dịch chứa natri clorua (NaCl) và natri hypoclorit (NaClO), được sử dụng chủ yếu để tẩy trắng và khử trùng. ### Câu 45 Cho phản ứng sau: \(X_2 + NaBr \rightarrow NaX + Br_2\). Chất \(X_2\) là: **Đáp án đúng: C. \(Cl_2\).** Giải thích: Chất \(X_2\) ở đây có thể là clo (Cl), vì nó có khả năng phản ứng với NaBr để tạo thành natri clorua (NaCl) và brom (Br2). ### Câu 46 Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là: **Đáp án đúng: A. chlorine.** Giải thích: Clo (chlorine) là nguyên tố chính được sử dụng trong sản xuất nhựa PVC (polyvinyl chloride). ### Câu 47 Ứng dụng nào sau đây không phải của \(Cl_2\)? **Đáp án đúng: C. Sản xuất nhựa PVC.** Giải thích: Mặc dù clo được sử dụng trong sản xuất nhựa PVC, tuy nhiên, đáp án này không chính xác vì nó có liên quan. Do đó, nên chọn đáp án không liên quan đến ứng dụng là: "D. Sản xuất bột tẩy trắng", vì đây là một ứng dụng của ClO2, không phải Cl2. ### Câu 48 Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là: **Đáp án đúng: A. HI.** Giải thích: HI có khối lượng phân tử lớn nhất trong số các hydrohalide nên có tương tác van der Waals lớn nhất do lực phân cực hơn. ### Câu 49 Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường? **Đáp án đúng: C. HF.** Giải thích: HF có khả năng hình thành liên kết hydro, điều này làm tăng nhiệt độ sôi của nó so với các hydrogen halide khác. ### Câu 50 Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là: **Đáp án đúng: D. độ bền liên kết giảm dần.** Giải thích: Tính axit tăng lên do liên kết H-X (X là halogen) trở nên yếu hơn từ HF đến HI, dẫn đến khả năng phân ly ion H+ tăng. ### Câu 51 Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử? **Đáp án đúng: B. \(MnO_2 + HCl \rightarrow MnCl_2 + Cl_2 + H_2O.\)** Giải thích: Trong phản ứng này, HCl bị oxi hóa, cho thấy HCl có tính khử. ### Câu 52 Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây? **Đáp án đúng: A. \(SiO_2 + 4HF \rightarrow SiF_4 + 2H_2O.\)** Giải thích: HF phản ứng với silica (SiO2) trong thủy tinh để tạo ra silicat và nước, dẫn đến ăn mòn thủy tinh. ### Câu 53 Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: \(2NO(g) + O_2(g) \rightarrow 2NO_2(g)\). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ \(O_2\) tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi? **Đáp án đúng: B. Tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần.** Giải thích: Phản ứng này có bậc 2 theo O2, do đó, nếu nồng độ O2 tăng 3 lần, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên \(3^2 = 9\) lần. ### Câu 54 Cho phản ứng hóa học sau: \(C(s) + O_2(g) \rightarrow CO_2(g)\). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên? **Đáp án đúng: C. Hàm lượng carbon.** Giải thích: Trong điều kiện bình thường, hàm lượng carbon (nếu đã đủ) sẽ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà chỉ ảnh hưởng đến sản phẩm. ### Câu 55 Cho phản ứng đơn giản sau: \(H_2(g) + Cl_2(g) \rightarrow 2HCl(g)\). Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ \(Cl_2\)? **Đáp án đúng: B. Tốc độ pư giảm 2 lần.** Giải thích: Nếu nồng độ H2 giảm 2 lần thì tốc độ phản ứng cũng sẽ giảm tương ứng 2 lần. ### Phần Trắc nghiệm đúng sai ### Câu 1 a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng. d. Đúng. ### Câu 2 a. Đúng. b. Sai. c. Đúng. d. Đúng. ### Câu 3 a. Sai. b. Đúng. c. Đúng. d. Đúng. ### Câu 4 Đúng. ### Tóm lại Nếu bạn có câu hỏi nào khác hoặc cần giải thích chi tiết hơn, vui lòng cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
lazzyy

01/05/2025

Câu 42. C. F > Cl > Br > I

Độ âm điện giảm dần từ Fluorine (F) đến Iodine (I), do đó khả năng hút electron (tính oxi hóa) cũng giảm theo thứ tự này.

Câu 43. C. Có tính oxi hóa mạnh.

Các halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 
2
np 
5
, có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, thể hiện tính oxi hóa mạnh.

Câu 44. B. NaCl, NaClO.

Nước Javel là dung dịch hỗn hợp của muối natri chloride (NaCl) và natri hypochlorite (NaClO).

Câu 45. Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Trong phản ứng trên, số oxi hóa của Fe tăng từ +2 trong FeCl 
2

 lên +3 trong FeCl 
3

. Vậy chất khử là FeCl 
2

.

Câu 46. A. chlorine.

Vinyl chloride (CH 
2

=CHCl), monome để sản xuất nhựa PVC (polyvinyl chloride), chứa nguyên tố chlorine.

Câu 47. B. Sát trùng vết thương trong y tế.

Nước Javel chủ yếu được dùng làm chất tẩy trắng và khử trùng bề mặt, xử lý nước. Các hợp chất chứa iodine thường được dùng để sát trùng vết thương trong y tế.

Câu 48. A. HI.

Tương tác van der Waals tăng lên theo kích thước và khối lượng phân tử. Trong dãy hydrogen halide, HI có kích thước và khối lượng phân tử lớn nhất.

Câu 49. C. HF.

Mặc dù HI có tương tác van der Waals lớn nhất, HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF.

Câu 50. D. độ bền liên kết giảm dần.

Từ HF đến HI, bán kính nguyên tử halogen tăng, dẫn đến độ dài liên kết H-X tăng và độ bền liên kết giảm. Liên kết càng yếu thì càng dễ bị phân li, tạo ra ion H 
+
 và làm tăng tính acid.

Câu 51. D. 
Cl 
2

+H 
2

O⇌HCl+HClO

HCl+MnO 
2

 

o
 


MnCl 
2

+Cl 
2

+H 
2

O

Trong phản ứng với MnO 
2

, số oxi hóa của Cl trong HCl tăng từ -1 lên 0 trong Cl 
2

, chứng tỏ HCl đã thể hiện tính khử.

Câu 52. B. 
SiO 
2

+4HF⟶SiF 
4

+2H 
2

O

Acid hydrofluoric (HF) có khả năng ăn mòn thủy tinh (chủ yếu là SiO 
2

) do phản ứng tạo thành silicon tetrafluoride (SiF 
4

) dễ bay hơi.

Câu 53. B. Tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần.

Giả sử phương trình tốc độ phản ứng là v=k[NO 
2


n
. Theo đề bài, phản ứng đơn giản xảy ra theo phương trình 2NO 
2

(g)⟶N 
2


4

(g), vậy bậc phản ứng theo NO 
2

 là 2 (n=2). Khi nồng độ NO 
2

 tăng 3 lần, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 3 
2
=9 lần.

Câu 54. C. Hàm lượng carbon.

Phản ứng C(s)+O 
2

(g)⟶CO 
2

(g) là phản ứng giữa chất rắn và khí. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất (ảnh hưởng đến nồng độ khí O 
2

), và diện tích bề mặt của carbon. Hàm lượng carbon (lượng chất phản ứng) không trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà ảnh hưởng đến lượng sản phẩm tạo thành.

Câu 55. B. Tốc độ pư giảm 2 lần.

Giả sử phương trình tốc độ phản ứng là v=k[H 
2


m
[I 
2


p
. Theo đề bài, phản ứng đơn giản xảy ra theo phương trình H 
2

(g)+I 
2

(g)⟶2HI(g), vậy bậc phản ứng theo H 
2

 là 1 (m=1) và theo I 
2

 là 1 (p=1). Khi nồng độ H 
2

 giảm 2 lần và nồng độ I 
2

 giữ nguyên, tốc độ phản ứng sẽ giảm 2 lần.

II. Phần Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1:

a. Sai. Potassium (K) là kim loại kiềm, trong các hợp chất thường có số oxi hóa +1. Trước phản ứng, Potassium ở dạng đơn chất (K), số oxi hóa là 0.
b. Đúng. Trong phản ứng 2K+I 
2

⟶2KI, số oxi hóa của Iodine giảm từ 0 trong I 
2

 xuống -1 trong KI, vậy Iodine là chất oxi hóa.
c. Sai. Sự oxi hóa là quá trình tăng số oxi hóa. Trong phản ứng này, số oxi hóa của Iodine giảm, vậy đã xảy ra sự khử Iodine.
d. Đúng. Để đạt số oxi hóa -1 trong KI, mỗi nguyên tử Iodine trong phân tử I 
2

 (số oxi hóa 0) đã nhận 1 electron, vậy phân tử I 
2

 đã nhận 2 electron.

Câu 2: 

2

(g)+I 
2

(g)⇌2HI(g)Δ 
r


298


=+53kJ

a. Đúng. Δ 
r


298


=+53kJ>0, vậy phản ứng tổng hợp hydrogen iodide là phản ứng thu nhiệt.
b. Sai. Phản ứng thu nhiệt, do đó hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường, không tỏa nhiệt ra môi trường.
c. Đúng. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI(g) là nhiệt lượng kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol HI(g) từ các đơn chất ở trạng thái chuẩn. Vì phản ứng tạo thành 2 mol HI(g) thu vào 53 kJ, nên nhiệt tạo thành chuẩn của 1 mol HI(g) là +53kJ/2=+26.5kJ/mol. Lưu ý dấu dương vì đây là phản ứng thu nhiệt.
d. Đúng. Nồng độ của chất phản ứng tăng làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các phân tử, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

Câu 3: 
S(s)+O 
2

(g)⟶SO 
2

(g)ΔH=−296.9kJ
(Đề bài có sự nhầm lẫn về giá trị nhiệt lượng)

a. Sai. ΔH=−296.9kJ<0, vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Đúng. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng chính là nhiệt lượng tỏa ra (hoặc thu vào) khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn, với hệ số cân bằng như phương trình đã cho. Vậy ΔH 

=−296.9kJ.
c. Đúng. Trong SO 
2

, số oxi hóa của S là +4 (trung gian giữa -2 và +6), do đó nó vừa có thể tăng số oxi hóa (thể hiện tính khử) vừa có thể giảm số oxi hóa (thể hiện tính oxi hóa) tùy thuộc vào chất phản ứng cùng.
d. Đúng. Theo phương trình, 1 mol sulfur tác dụng tỏa ra 296.9 kJ nhiệt lượng. Vậy 0,5 mol sulfur tác dụng sẽ giải phóng 0.5×296.9kJ=148.45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt. (Giá trị 98,45kJ trong câu hỏi có thể là một sai sót).

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved