01/05/2025


01/05/2025
01/05/2025
Câu 42. C. F > Cl > Br > I
Độ âm điện giảm dần từ Fluorine (F) đến Iodine (I), do đó khả năng hút electron (tính oxi hóa) cũng giảm theo thứ tự này.
Câu 43. C. Có tính oxi hóa mạnh.
Các halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
5
, có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
Câu 44. B. NaCl, NaClO.
Nước Javel là dung dịch hỗn hợp của muối natri chloride (NaCl) và natri hypochlorite (NaClO).
Câu 45. Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Trong phản ứng trên, số oxi hóa của Fe tăng từ +2 trong FeCl
2
lên +3 trong FeCl
3
. Vậy chất khử là FeCl
2
.
Câu 46. A. chlorine.
Vinyl chloride (CH
2
=CHCl), monome để sản xuất nhựa PVC (polyvinyl chloride), chứa nguyên tố chlorine.
Câu 47. B. Sát trùng vết thương trong y tế.
Nước Javel chủ yếu được dùng làm chất tẩy trắng và khử trùng bề mặt, xử lý nước. Các hợp chất chứa iodine thường được dùng để sát trùng vết thương trong y tế.
Câu 48. A. HI.
Tương tác van der Waals tăng lên theo kích thước và khối lượng phân tử. Trong dãy hydrogen halide, HI có kích thước và khối lượng phân tử lớn nhất.
Câu 49. C. HF.
Mặc dù HI có tương tác van der Waals lớn nhất, HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF.
Câu 50. D. độ bền liên kết giảm dần.
Từ HF đến HI, bán kính nguyên tử halogen tăng, dẫn đến độ dài liên kết H-X tăng và độ bền liên kết giảm. Liên kết càng yếu thì càng dễ bị phân li, tạo ra ion H
+
và làm tăng tính acid.
Câu 51. D.
Cl
2
+H
2
O⇌HCl+HClO
HCl+MnO
2
t
o
MnCl
2
+Cl
2
+H
2
O
Trong phản ứng với MnO
2
, số oxi hóa của Cl trong HCl tăng từ -1 lên 0 trong Cl
2
, chứng tỏ HCl đã thể hiện tính khử.
Câu 52. B.
SiO
2
+4HF⟶SiF
4
+2H
2
O
Acid hydrofluoric (HF) có khả năng ăn mòn thủy tinh (chủ yếu là SiO
2
) do phản ứng tạo thành silicon tetrafluoride (SiF
4
) dễ bay hơi.
Câu 53. B. Tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần.
Giả sử phương trình tốc độ phản ứng là v=k[NO
2
]
n
. Theo đề bài, phản ứng đơn giản xảy ra theo phương trình 2NO
2
(g)⟶N
2
O
4
(g), vậy bậc phản ứng theo NO
2
là 2 (n=2). Khi nồng độ NO
2
tăng 3 lần, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 3
2
=9 lần.
Câu 54. C. Hàm lượng carbon.
Phản ứng C(s)+O
2
(g)⟶CO
2
(g) là phản ứng giữa chất rắn và khí. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất (ảnh hưởng đến nồng độ khí O
2
), và diện tích bề mặt của carbon. Hàm lượng carbon (lượng chất phản ứng) không trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà ảnh hưởng đến lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 55. B. Tốc độ pư giảm 2 lần.
Giả sử phương trình tốc độ phản ứng là v=k[H
2
]
m
[I
2
]
p
. Theo đề bài, phản ứng đơn giản xảy ra theo phương trình H
2
(g)+I
2
(g)⟶2HI(g), vậy bậc phản ứng theo H
2
là 1 (m=1) và theo I
2
là 1 (p=1). Khi nồng độ H
2
giảm 2 lần và nồng độ I
2
giữ nguyên, tốc độ phản ứng sẽ giảm 2 lần.
II. Phần Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1:
a. Sai. Potassium (K) là kim loại kiềm, trong các hợp chất thường có số oxi hóa +1. Trước phản ứng, Potassium ở dạng đơn chất (K), số oxi hóa là 0.
b. Đúng. Trong phản ứng 2K+I
2
⟶2KI, số oxi hóa của Iodine giảm từ 0 trong I
2
xuống -1 trong KI, vậy Iodine là chất oxi hóa.
c. Sai. Sự oxi hóa là quá trình tăng số oxi hóa. Trong phản ứng này, số oxi hóa của Iodine giảm, vậy đã xảy ra sự khử Iodine.
d. Đúng. Để đạt số oxi hóa -1 trong KI, mỗi nguyên tử Iodine trong phân tử I
2
(số oxi hóa 0) đã nhận 1 electron, vậy phân tử I
2
đã nhận 2 electron.
Câu 2:
H
2
(g)+I
2
(g)⇌2HI(g)Δ
r
H
298
∘
=+53kJ
a. Đúng. Δ
r
H
298
∘
=+53kJ>0, vậy phản ứng tổng hợp hydrogen iodide là phản ứng thu nhiệt.
b. Sai. Phản ứng thu nhiệt, do đó hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường, không tỏa nhiệt ra môi trường.
c. Đúng. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI(g) là nhiệt lượng kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol HI(g) từ các đơn chất ở trạng thái chuẩn. Vì phản ứng tạo thành 2 mol HI(g) thu vào 53 kJ, nên nhiệt tạo thành chuẩn của 1 mol HI(g) là +53kJ/2=+26.5kJ/mol. Lưu ý dấu dương vì đây là phản ứng thu nhiệt.
d. Đúng. Nồng độ của chất phản ứng tăng làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các phân tử, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
Câu 3:
S(s)+O
2
(g)⟶SO
2
(g)ΔH=−296.9kJ
(Đề bài có sự nhầm lẫn về giá trị nhiệt lượng)
a. Sai. ΔH=−296.9kJ<0, vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Đúng. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng chính là nhiệt lượng tỏa ra (hoặc thu vào) khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn, với hệ số cân bằng như phương trình đã cho. Vậy ΔH
∘
=−296.9kJ.
c. Đúng. Trong SO
2
, số oxi hóa của S là +4 (trung gian giữa -2 và +6), do đó nó vừa có thể tăng số oxi hóa (thể hiện tính khử) vừa có thể giảm số oxi hóa (thể hiện tính oxi hóa) tùy thuộc vào chất phản ứng cùng.
d. Đúng. Theo phương trình, 1 mol sulfur tác dụng tỏa ra 296.9 kJ nhiệt lượng. Vậy 0,5 mol sulfur tác dụng sẽ giải phóng 0.5×296.9kJ=148.45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt. (Giá trị 98,45kJ trong câu hỏi có thể là một sai sót).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời