hznxbxjxhs xnkxjx

I. Trăc nghiệm Câu 1. Tìm tập xác định D của hàm số $y=\sqrt{x-2}$ $A.~D=(2;+\infty).$ $B.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chi Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm tập xác định của hàm số $y = \sqrt{x - 2}$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm. Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức dưới dấu căn: \[ x - 2 \geq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ x \geq 2 \] Bước 3: Kết luận tập xác định: Tập xác định của hàm số là tất cả các giá trị thực của \(x\) sao cho \(x \geq 2\). Do đó, tập xác định là: \[ D = [2; +\infty) \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~D = [2; +\infty) \] Câu 2: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{2x + 3} \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm. Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức dưới dấu căn: \[ 2x + 3 \geq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ 2x + 3 \geq 0 \] \[ 2x \geq -3 \] \[ x \geq -\frac{3}{2} \] Bước 3: Kết luận tập xác định: Tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{2x + 3} \) là \( x \geq -\frac{3}{2} \). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ \left[-\frac{3}{2}; +\infty\right) \] Vậy đáp án đúng là: \[ B. \left(-\frac{3}{2}; +\infty\right) \] Câu 3. Trục đối xứng của parabol \( y = ax^2 + bx + c \) là đường thẳng \( x = -\frac{b}{2a} \). Trong bài toán này, ta có: \[ y = x^2 + 4x - 5 \] Đây là dạng \( y = ax^2 + bx + c \) với \( a = 1 \), \( b = 4 \), và \( c = -5 \). Áp dụng công thức trục đối xứng: \[ x = -\frac{b}{2a} = -\frac{4}{2 \times 1} = -\frac{4}{2} = -2 \] Vậy trục đối xứng của parabol \( y = x^2 + 4x - 5 \) là đường thẳng \( x = -2 \). Đáp án đúng là: \( D.~x = -2 \). Câu 4. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định dựa vào đồ thị của hàm số $y = ax^2 + bx + c$. 1. Khẳng định A: $y \geq -3, \forall x \in \mathbb{R}$. - Từ đồ thị, ta thấy rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số là $-3$, xảy ra tại đỉnh của parabol. Do đó, khẳng định này đúng. 2. Khẳng định B: $y > -1, \forall x \in (0; +\infty)$. - Từ đồ thị, ta thấy rằng khi $x > 0$, giá trị của hàm số luôn lớn hơn $-1$. Do đó, khẳng định này đúng. 3. Khẳng định C: $y < 0, \forall x \in (0; 1)$. - Từ đồ thị, ta thấy rằng khi $x$ nằm trong khoảng $(0; 1)$, giá trị của hàm số luôn nhỏ hơn $0$. Do đó, khẳng định này đúng. 4. Khẳng định D: $y > -3, \forall x \neq 1$. - Từ đồ thị, ta thấy rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số là $-3$, xảy ra tại đỉnh của parabol, tức là tại $x = 1$. Do đó, khi $x \neq 1$, giá trị của hàm số luôn lớn hơn $-3$. Tuy nhiên, khẳng định này sai vì tại $x = 1$, giá trị của hàm số bằng $-3$, không lớn hơn $-3$. Vậy khẳng định sai là: \[ \boxed{D.~y > -3,~\forall x \neq 1.} \] Câu 5. Để giải bất phương trình \(x^2 + x - 2 \leq 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai \(x^2 + x - 2 = 0\): Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \(a = 1\), \(b = 1\), và \(c = -2\), ta có: \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1} = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{9}}{2} = \frac{-1 \pm 3}{2} \] Từ đó, ta tìm được hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-1 + 3}{2} = 1 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{-1 - 3}{2} = -2 \] 2. Xác định dấu của biểu thức \(x^2 + x - 2\) trên các khoảng xác định bởi các nghiệm: Biểu thức \(x^2 + x - 2\) có dạng \(a(x - x_1)(x - x_2)\). Ta vẽ bảng xét dấu: | Khoảng | \(x < -2\) | \(x = -2\) | \(-2 < x < 1\) | \(x = 1\) | \(x > 1\) | |---------------|------------|------------|----------------|-----------|-----------| | \(x + 2\) | - | 0 | + | + | + | | \(x - 1\) | - | - | - | 0 | + | | \(x^2 + x - 2\)| + | 0 | - | 0 | + | 3. Xác định tập nghiệm của bất phương trình \(x^2 + x - 2 \leq 0\): Theo bảng xét dấu, biểu thức \(x^2 + x - 2\) nhỏ hơn hoặc bằng 0 trong khoảng \([-2, 1]\). Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(x^2 + x - 2 \leq 0\) là: \[ S = [-2, 1] \] Đáp án đúng là: \(D.~S = [-2, 1]\). Câu 6. Để xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d: x - 2y - 3 = 0\), ta cần tìm vectơ có hướng vuông góc với đường thẳng này. Phương trình đường thẳng \(d\) có dạng tổng quát là \(Ax + By + C = 0\). Trong đó, \(A = 1\), \(B = -2\), và \(C = -3\). Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) sẽ có dạng \(\overrightarrow{n} = (A, B)\). Do đó, vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow{n} = (1, -2)\). Ta kiểm tra các đáp án: - \(A.~\overrightarrow{n} = (2, 1)\) - \(B.~\overrightarrow{n} = (1, 2)\) - \(C.~\overrightarrow{n} = (-2, 1)\) - \(D.~\overrightarrow{n} = (1, -2)\) Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án \(D\) đúng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\). Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\overrightarrow{n} = (1, -2) \] Câu 7. Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) được cho bởi phương trình tham số: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t \\ y = -2 - t \end{array} \right. \] Ta nhận thấy rằng: - Khi \(t\) thay đổi, \(x\) thay đổi theo tỷ lệ \(-2\) (vì \(x = 1 - 2t\)). - Khi \(t\) thay đổi, \(y\) thay đổi theo tỷ lệ \(-1\) (vì \(y = -2 - t\)). Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) sẽ có dạng \(\overrightarrow{u} = (-2, -1)\). Trong các lựa chọn đã cho: - \(A.~\overrightarrow{u} = (2, -1)\) - \(B.~\overrightarrow{u} = (1, -2)\) - \(C.~\overrightarrow{n} = (-2, -1)\) - \(D.~\overrightarrow{n} = (1, 2)\) Chúng ta thấy rằng vectơ \(\overrightarrow{n} = (-2, -1)\) chính là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\overrightarrow{n} = (-2, -1) \] Câu 8. Để tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\), ta sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng \(d_1: ax + by + c = 0\) và \(d_2: a'x + b'y + c' = 0\): \[ \tan \theta = \left| \frac{a b' - a' b}{a a' + b b'} \right| \] Trong đó: - \(a = 7\), \(b = -3\) - \(a' = 2\), \(b' = -5\) Áp dụng công thức: \[ \tan \theta = \left| \frac{(7)(-5) - (2)(-3)}{(7)(2) + (-3)(-5)} \right| \] \[ \tan \theta = \left| \frac{-35 + 6}{14 + 15} \right| \] \[ \tan \theta = \left| \frac{-29}{29} \right| \] \[ \tan \theta = 1 \] Biết rằng \(\tan 45^\circ = 1\), nên góc \(\theta\) giữa hai đường thẳng là \(45^\circ\). Vậy đáp án đúng là: \[ A.~45^\circ \] Câu 9. Để tính khoảng cách từ gốc tọa độ \(O(0,0)\) đến đường thẳng \(d: 4x - 3y + 1 = 0\), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức khoảng cách từ điểm \(M(x_1, y_1)\) đến đường thẳng \(Ax + By + C = 0\) là: \[ d = \frac{|Ax_1 + By_1 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}} \] Áp dụng công thức này cho điểm \(O(0,0)\) và đường thẳng \(4x - 3y + 1 = 0\): - \(A = 4\) - \(B = -3\) - \(C = 1\) - \(x_1 = 0\) - \(y_1 = 0\) Thay vào công thức: \[ d = \frac{|4 \cdot 0 + (-3) \cdot 0 + 1|}{\sqrt{4^2 + (-3)^2}} \] \[ d = \frac{|0 + 0 + 1|}{\sqrt{16 + 9}} \] \[ d = \frac{|1|}{\sqrt{25}} \] \[ d = \frac{1}{5} \] Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(d\) là \(\frac{1}{5}\). Đáp án đúng là: \(D. \frac{1}{5}\). Câu 10. Để tìm tâm của đường tròn $(C):~x^2+y^2+4x+6y-12=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình đường tròn dưới dạng tổng bình phương: Ta cần hoàn thành bình phương cho các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\). Phương trình ban đầu: \[ x^2 + y^2 + 4x + 6y - 12 = 0 \] Nhóm các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\): \[ (x^2 + 4x) + (y^2 + 6y) = 12 \] 2. Hoàn thành bình phương: - Với \(x^2 + 4x\), ta thêm và bớt \(4\) (vì \((x + 2)^2 = x^2 + 4x + 4\)): \[ x^2 + 4x = (x + 2)^2 - 4 \] - Với \(y^2 + 6y\), ta thêm và bớt \(9\) (vì \((y + 3)^2 = y^2 + 6y + 9\)): \[ y^2 + 6y = (y + 3)^2 - 9 \] Thay vào phương trình: \[ (x + 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 = 12 \] 3. Rút gọn phương trình: \[ (x + 2)^2 + (y + 3)^2 - 13 = 12 \] \[ (x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 25 \] 4. Nhận dạng tâm và bán kính: Phương trình trên có dạng chuẩn của đường tròn \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), trong đó tâm là \((a, b)\) và bán kính là \(R\). So sánh với phương trình chuẩn: \[ (x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 25 \] Ta thấy tâm của đường tròn là \((-2, -3)\) và bán kính là \(5\). Vậy tâm của đường tròn là \(I(-2, -3)\). Đáp án đúng là: \(A.~I(-2, -3)\). Câu 11. Phương trình đường tròn có tâm \( I(a; b) \) và bán kính \( R \) là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] Trong bài này, tâm \( I(1; 2) \) và bán kính \( R = 5 \). Ta thay các giá trị này vào phương trình đường tròn: \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 5^2 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 25 \] Tiếp theo, ta sẽ mở rộng các bình phương: \[ (x - 1)^2 = x^2 - 2x + 1 \] \[ (y - 2)^2 = y^2 - 4y + 4 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ x^2 - 2x + 1 + y^2 - 4y + 4 = 25 \] Ta nhóm các hạng tử lại: \[ x^2 + y^2 - 2x - 4y + 1 + 4 = 25 \] \[ x^2 + y^2 - 2x - 4y + 5 = 25 \] Cuối cùng, ta chuyển 25 sang phía bên trái: \[ x^2 + y^2 - 2x - 4y + 5 - 25 = 0 \] \[ x^2 + y^2 - 2x - 4y - 20 = 0 \] Vậy phương trình đường tròn là: \[ A.~x^2 + y^2 - 2x - 4y - 20 = 0 \] Đáp án đúng là: \( A.~x^2 + y^2 - 2x - 4y - 20 = 0 \) Câu 12. Để tìm tiêu cự của elip \( (E): \frac{x^2}{5} + \frac{y^2}{4} = 1 \), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số của elip: - Elip có dạng chuẩn \( \frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1 \), trong đó \( a^2 = 5 \) và \( b^2 = 4 \). 2. Tìm \( a \) và \( b \): - \( a = \sqrt{5} \) - \( b = \sqrt{4} = 2 \) 3. Xác định trục lớn và trục nhỏ: - Vì \( a > b \), nên trục lớn là trục \( x \) và trục nhỏ là trục \( y \). 4. Tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm (c): - Công thức tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm là \( c = \sqrt{a^2 - b^2} \). - Thay các giá trị đã biết: \[ c = \sqrt{5 - 4} = \sqrt{1} = 1 \] 5. Tính tiêu cự (2c): - Tiêu cự của elip là khoảng cách giữa hai tiêu điểm, tức là \( 2c \). - Do đó, tiêu cự là: \[ 2c = 2 \times 1 = 2 \] Vậy tiêu cự của elip \( (E): \frac{x^2}{5} + \frac{y^2}{4} = 1 \) là 2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Chi Nguyễn

Câu 1: Tập xác định của hàm số $y = \sqrt{x-2}$.

Điều kiện: $x - 2 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq 2$.

Vậy tập xác định $D = [2; +\infty)$.

Đáp án A.


Câu 2: Tập xác định của hàm số $y = \sqrt{2x+2} + 3$ là

Điều kiện: $2x + 2 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq -1$.

Vậy tập xác định $D = [-1; +\infty)$.

Đáp án A.


Câu 3: Parabol $y = x^2 + 4x + 5$ có trục đối xứng là đường thẳng

$x = -\frac{b}{2a} = -\frac{4}{2.1} = -2$. Vậy trục đối xứng là $x=-2$.

Đáp án D.


Câu 4: Cho hàm số $y = ax^2 + bx + c$ có đồ thị như hình sau.

Từ đồ thị ta thấy parabol có bề lõm hướng lên, vậy $a > 0$. Đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm, tức là $c < 0$. Hoành độ đỉnh là $x = -\frac{b}{2a} < 0$. Vì $a > 0$ nên $b > 0$.

Khẳng định đúng là $y> -1, \forall x \in (0;+\infty)$.

Đáp án B.


Câu 5: Tập nghiệm của bất phương trình $x^2 + x - 2 \leq 0$

Ta có $x^2 + x - 2 = (x-1)(x+2)$.

$(x-1)(x+2) \leq 0 \Leftrightarrow -2 \leq x \leq 1$.

Vậy $S = [-2;1]$.

Đáp án D.


Câu 6: Cho đường thẳng $d: x - 2y - 3 = 0$. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của $d$?

Vectơ pháp tuyến của $d$ là $\vec{n}(1;-2)$.

Đáp án B.


Câu 7: Cho đường thẳng $d: \begin{cases} x = 1 - 2t \\ y = -2 - t\end{cases}$. Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của $d$?

Vectơ chỉ phương của $d$ là $\vec{u}(-2;-1)$.

Đáp án A.


Câu 8: Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng $d_1: 7x-3y+6=0$ và $d_2: 2x-5y-4=0$.

Vectơ pháp tuyến của $d_1$ là $\vec{n_1}(7;-3)$.

Vectơ pháp tuyến của $d_2$ là $\vec{n_2}(2;-5)$.

$\cos(d_1,d_2) = \frac{|\vec{n_1}.\vec{n_2}|}{|\vec{n_1}|.|\vec{n_2}|} = \frac{|7.2 + (-3)(-5)|}{\sqrt{7^2+(-3)^2}\sqrt{2^2+(-5)^2}} = \frac{|14+15|}{\sqrt{58}\sqrt{29}} = \frac{29}{\sqrt{58}\sqrt{29}} = \frac{\sqrt{29}}{\sqrt{2.29}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$.

Vậy góc giữa hai đường thẳng là $45^o$.

Đáp án A.


Câu 9: Trong mặt phẳng Oxy, khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng $d: 4x-3y+1=0$ bằng

$d(O,d) = \frac{|4.0 - 3.0 + 1|}{\sqrt{4^2+(-3)^2}} = \frac{1}{\sqrt{16+9}} = \frac{1}{5}$.

Đáp án D.


Câu 10: Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn $(C): x^2 + y^2 + 4x + 6y - 12 = 0$ có tâm là

$I(-\frac{4}{2}; -\frac{6}{2}) = I(-2;-3)$.

Đáp án A.


Câu 11: Phương trình đường tròn có tâm $I(1;2)$ và bán kính $R=5$ là

$(x-1)^2 + (y-2)^2 = 5^2 \Leftrightarrow x^2 - 2x + 1 + y^2 - 4y + 4 = 25 \Leftrightarrow x^2 + y^2 - 2x - 4y - 20 = 0$.

Đáp án A.


Câu 12: Elip $(E): \frac{x^2}{5} + \frac{y^2}{4} = 1$ có tiêu cự bằng

$c = \sqrt{a^2 - b^2} = \sqrt{5-4} = 1$. Tiêu cự là $2c = 2.1 = 2$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved