02/05/2025


02/05/2025
02/05/2025
ĐÚNG/SAI:
Câu 2:
a) Đúng. Tiêu cự $c = \sqrt{a^2 - b^2} = \sqrt{12 - 8} = \sqrt{4} = 2$. Tiêu cự bằng $2c = 2.2 = 4$.
b) Đúng. Hai tiêu điểm là $F_1(-2, 0)$ và $F_2(2, 0)$.
c) Đúng. Giao điểm với trục $Ox$ là $A(-2\sqrt{3}, 0)$ và $B(2\sqrt{3}, 0)$.
d) Đúng. Giao điểm với trục $Oy$ là $C(0, -2\sqrt{2})$ và $D(0, 2\sqrt{2})$.
Câu 3:
a) Đúng. Số lẻ từ 1 đến 40 là 20 số. Xác suất rút được 3 số lẻ là $\frac{C_{20}^3}{C_{40}^3} = \frac{1140}{9880} = \frac{3}{26}$.
b) Đúng. Các số chia hết cho 3 từ 1 đến 40 là 13 số. Các số không chia hết cho 3 là 27 số.
Số cách chọn 3 thẻ có tổng chia hết cho 3: $C_{13}^3 + C_{13}^2 C_{27}^1 + C_{13}^1 C_{27}^2 + C_{27}^3$ theo modulo 3.
Tổng số cách là $C_{40}^3$. Tính được xác suất bằng $\frac{3695}{9880} = \frac{127}{380}$.
c) Đúng. Xác suất có ít nhất một thẻ chẵn bằng $1 -$ xác suất cả 3 thẻ đều lẻ, tức là $1 - \frac{3}{26} = \frac{23}{26} = \frac{5}{13}$ (sai, phải là $\frac{23}{26}$).
d) Đúng. Số phần tử không gian mẫu là $C_{40}^3 = 9880$.
Câu 4:
a) Đúng. Số chẵn có ba chữ số khác nhau: $4.4.3 - 3.3.2 = 27$ số.
b) Đúng. Số có hai chữ số là $4.5 - 4 = 20$.
c) Đúng. Số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5: $4.3.1 + 3.3.1= 21$ (sai, phải là 21 số)
d) Đúng. Số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau là $4.4.3 = 48$.
Câu 5:
a) Đúng. $n(\Omega) = 6^2 = 36$.
b) Đúng. Tổng bằng 3 là (1,2) và (2,1). Xác suất là $\frac{2}{36} = \frac{1}{18}$ (sai, phải là $\frac{1}{18}$)
c) Đúng. Xác suất ít nhất một mặt 5 là $1 -$ xác suất không có mặt 5 nào, bằng $1 - \frac{5^2}{6^2} = \frac{11}{36}$.
d) Sai. Tổng bé hơn 4 là $(1,1), (1,2), (2,1)$. Xác suất là $\frac{3}{36} = \frac{1}{12}$.
e) Sai. Mặt 6 xuất hiện đúng 1 lần: $(1,6), (2,6), (3,6), (4,6), (5,6) và (6,1), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5)$. Có 10 kết quả.
TRẢ LỜI NGẮN:
Câu 1:
$\sqrt{2x^2+x+3}=1-x$.
Điều kiện: $1-x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 1$.
$2x^2+x+3=(1-x)^2$
$2x^2+x+3=1-2x+x^2$
$x^2+3x+2=0$
$(x+1)(x+2)=0$
$x=-1$ hoặc $x=-2$.
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện $x \le 1$.
Tổng các nghiệm là $-1+(-2)=-3$.
Câu 2:
Phương trình hypebol (H): $\frac{x^2}{a^2}-\frac{y^2}{b^2}=1$.
Hypebol đi qua $A(4;0) \Rightarrow \frac{4^2}{a^2}-\frac{0^2}{b^2}=1 \Rightarrow a^2=16 \Rightarrow a=4$ (do $a>0$).
Tiêu cự $2c=10 \Rightarrow c=5$.
$c^2=a^2+b^2 \Rightarrow 5^2=4^2+b^2 \Rightarrow b^2=9 \Rightarrow b=3$ (do $b>0$).
Vậy $a+b=4+3=7$.
Câu 3:
Phương trình chính tắc của parabol: $y^2=2px$.
Parabol đi qua $A(6;36) \Rightarrow 36^2=2p.6 \Rightarrow 1296=12p \Rightarrow p=108$.
Tham số tiêu $p=108$.
Câu 4:
Số chẵn có 4 chữ số khác nhau được lập từ tập $A$.
Chữ số hàng đơn vị có thể là $0, 2, 4, 6$.
* Nếu chữ số hàng đơn vị là 0, có $A_7^3=7.6.5=210$ số.
* Nếu chữ số hàng đơn vị là $2, 4, 6$ (3 cách), chữ số hàng nghìn có 6 cách (khác 0 và khác hàng đơn vị), hàng trăm có 6 cách, hàng chục có 5 cách, có $3.6.6.5=540$ số.
Vậy tổng cộng có $210+540=750$ số.
Câu 5:
Chọn 5 viên bi từ 6 bi đỏ và 8 bi xanh. Có $C_{6+8}^5=C_{14}^5=2002$ cách.
Chọn nhiều nhất 3 bi xanh nghĩa là có thể chọn 0, 1, 2 hoặc 3 bi xanh.
Số cách chọn 0 bi xanh (5 bi đỏ): $C_6^5C_8^0=6.1=6$.
Số cách chọn 1 bi xanh (4 bi đỏ): $C_6^4C_8^1=15.8=120$.
Số cách chọn 2 bi xanh (3 bi đỏ): $C_6^3C_8^2=20.28=560$.
Số cách chọn 3 bi xanh (2 bi đỏ): $C_6^2C_8^3=15.56=840$.
Tổng số cách chọn: $6+120+560+840=1526$.
Câu 6:
Xếp 2 nam và 5 nữ thành 1 hàng ngang, không có 2 nam nào cạnh nhau.
Xếp 5 bạn nữ thành 1 hàng ngang có $5!=120$ cách.
Có 6 vị trí để xếp 2 bạn nam sao cho không có 2 bạn nam nào cạnh nhau.
Chọn 2 vị trí trong 6 vị trí để xếp 2 bạn nam có $C_6^2=15$ cách.
Xếp 2 bạn nam vào 2 vị trí đã chọn có $2!=2$ cách.
Vậy có $120.15.2=3600$ cách.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
10 giờ trước
10 giờ trước
15/12/2025
Top thành viên trả lời