

03/05/2025
03/05/2025
Câu 31:
Số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ được lập từ các số $1, 2, 3, 4, 5, 6, 7$:
- Chữ số cuối cùng phải là số lẻ: $1, 3, 5, 7 (4$ cách chọn)
- 3 chữ số đầu tiên được chọn từ 6 số còn lại và sắp xếp theo thứ tự: $A_6^3 = 6 \times 5 \times 4 = 120$
Vậy có $4 \times 120 = 480$ số.
Chọn C.
Câu 32:
Hình vuông $ABCD$ có 4 cạnh. Tô màu 6 màu khác nhau, mỗi cạnh một màu, hai cạnh kề nhau tô bởi hai màu khác nhau.
- Chọn màu cho cạnh $AB$: 6 cách
- Chọn màu cho cạnh $BC$: 5 cách (khác màu cạnh $AB)$
- Chọn màu cho cạnh $CD$: 4 cách (khác màu cạnh $BC)$
- Chọn màu cho cạnh $DA$: 3 cách (khác màu cạnh $CD$ và $AB)$
Số cách tô màu là $6 \times 5 \times 4 \times 3 = 360$
Chọn A.
Câu 33:
Xếp 6 học sinh và 3 thầy giáo $A, B, C$ vào 9 chỗ sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh.
- Xếp 3 thầy giáo vào 9 chỗ sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh:
Số chỗ trống giữa 3 thầy giáo phải $\ge 1$.
Gọi $x_1$ là số chỗ trống trước thầy A, $x_2$ là số chỗ trống giữa thầy A và thầy B, $x_3$ là số chỗ trống giữa thầy B và thầy C, $x_4$ là số chỗ trống sau thầy C.
$x_1 + x_2 + x_3 + x_4 = 9 - 3 = 6$
$x_2 \ge 1, x_3 \ge 1, x_1 \ge 0, x_4 \ge 0$
$x_1 + (x_2 - 1) + (x_3 - 1) + x_4 = 6 - 2 = 4$
$x_1 + y_2 + y_3 + x_4 = 4$
Số nghiệm nguyên không âm là $C_{4+4-1}^{4-1} = C_7^3 = \frac{7 \times 6 \times 5}{3 \times 2 \times 1} = 35$
Số cách xếp 3 thầy giáo là $35 \times 3! = 35 \times 6 = 210$.
Xếp 6 học sinh vào 6 chỗ còn lại: 6! = 720
Số cách xếp chỗ là $210 \times 720 = 151200$.
Câu 34:
Công thức tính số chỉnh hợp chập k của n phần tử:
$A_n^k = \frac{n!}{(n-k)!}$
Chọn A.
Câu 35:
Tính số chỉnh hợp chập 4 của 7 phần tử:
$A_7^4 = \frac{7!}{(7-4)!} = \frac{7!}{3!} = 7 \times 6 \times 5 \times 4 = 840$
Chọn C.
Câu 36:
Số hoán vị của n phần tử là n!
Chọn A.
Câu 37:
Cho tập hợp S có 10 phần tử. Tìm số tập con gồm 3 phần tử của S:
$C_{10}^3 = \frac{10!}{3!7!} = \frac{10 \times 9 \times 8}{3 \times 2 \times 1} = 10 \times 3 \times 4 = 120$
Chọn B.
Câu 38:
Số cách chọn 5 học sinh trong một lớp có 25 học sinh nam và 16 học sinh nữ là:
$C_{25}^5$ (chọn 5 nam) hoặc $C_{16}^5$ (chọn 5 nữ).
Bài toán có thể là chọn 5 học sinh bất kỳ (không phân biệt nam nữ): $C_{41}^5$.
Hoặc chọn 5 học sinh có cả nam lẫn nữ.
Câu 39:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 học sinh theo một hàng dọc?
$6! = 6 \times 5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1 = 720$
Chọn C.
Câu 40:
$A_n^3 + 2A_n^2 = 48$
$\frac{n!}{(n-3)!} + 2 \frac{n!}{(n-2)!} = 48$
$n(n-1)(n-2) + 2n(n-1) = 48$
$n(n-1)(n-2+2) = 48$
$n^2(n-1) = 48 = 4^2(4-1) = 16 \times 3$
$n^2(n-1) = 4^2 \times 3$, vậy n = 4
$(1-3x)^4 = C_4^0 - C_4^1(3x) + C_4^2(3x)^2 - C_4^3(3x)^3 + C_4^4(3x)^4$
Hệ số của $x^3$ là $-C_4^3(3^3) = -4(27) = -108$
Chọn A.
Câu 27:
Gọi phương trình đường tròn có dạng: $(x+1)^2 + (y-2)^2 = R^2$
Điểm M(2;1) thuộc đường tròn nên ta có: $(2+1)^2 + (1-2)^2 = R^2$
$9 + 1 = R^2$
$R^2 = 10$
Vậy phương trình đường tròn là: $(x+1)^2 + (y-2)^2 = 10$
$x^2 + 2x + 1 + y^2 - 4y + 4 = 10$
$x^2 + y^2 + 2x - 4y - 5 = 0$
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Số cách chọn một bộ quần áo cà vạt là: $4 \times 6 \times 3 = 72$
Chọn đáp án B.
Câu 29:
Số cách chọn 3 bông hoa bất kỳ là: $C_{5+6+7}^{3} = C_{18}^{3} = \frac{18 \times 17 \times 16}{3 \times 2 \times 1} = 3 \times 17 \times 16 = 816$
Số cách chọn 3 bông hoa cùng màu trắng là: $C_{5}^{3} = \frac{5 \times 4}{2 \times 1} = 10$
Số cách chọn 3 bông hoa cùng màu đỏ là: $C_{6}^{3} = \frac{6 \times 5 \times 4}{3 \times 2 \times 1} = 20$
Số cách chọn 3 bông hoa cùng màu vàng là: $C_{7}^{3} = \frac{7 \times 6 \times 5}{3 \times 2 \times 1} = 35$
Số cách chọn 3 bông hoa chỉ có màu trắng và đỏ là: $C_{5+6}^{3} - C_{5}^{3} - C_{6}^{3} = C_{11}^{3} - 10 - 20 = \frac{11 \times 10 \times 9}{3 \times 2 \times 1} - 30 = 165 - 30 = 135$
Số cách chọn 3 bông hoa chỉ có màu trắng và vàng là: $C_{5+7}^{3} - C_{5}^{3} - C_{7}^{3} = C_{12}^{3} - 10 - 35 = \frac{12 \times 11 \times 10}{3 \times 2 \times 1} - 45 = 220 - 45 = 175$
Số cách chọn 3 bông hoa chỉ có màu đỏ và vàng là: $C_{6+7}^{3} - C_{6}^{3} - C_{7}^{3} = C_{13}^{3} - 20 - 35 = \frac{13 \times 12 \times 11}{3 \times 2 \times 1} - 55 = 286 - 55 = 231$
Số cách chọn 3 bông hoa có đủ 3 màu là:
$816 - 10 - 20 - 35 - (135-10-20) - (175-10-35) - (231-20-35) = 210$
Chọn 1 bông trắng, 1 bông đỏ, 1 bông vàng: $5 \times 6 \times 7 = 210$
Chọn đáp án B.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
5 giờ trước
6 giờ trước
15/12/2025
Top thành viên trả lời