Trả lời câu hỏi giúp tôi

giác ABC là 12 với c Câu 28. Cho hàm số $y=f(x)=\frac{x^2+3x}{x-1}.$ a) Hàm số đồng biế
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hang Hang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 28. Để giải quyết các phát biểu trong câu hỏi, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. a) Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty;1).$ Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \left( \frac{x^2 + 3x}{x - 1} \right)' \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ f'(x) = \frac{(x^2 + 3x)'(x - 1) - (x^2 + 3x)(x - 1)'}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{(2x + 3)(x - 1) - (x^2 + 3x)}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{2x^2 + 3x - 2x - 3 - x^2 - 3x}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] Phân tích mẫu số: \[ x^2 - 2x - 3 = (x - 3)(x + 1) \] Do đó: \[ f'(x) = \frac{(x - 3)(x + 1)}{(x - 1)^2} \] Để xác định dấu của đạo hàm, ta xét các khoảng do các nghiệm của tử số và mẫu số chia ra: - Khi \( x < -1 \), cả \( x - 3 \) và \( x + 1 \) đều âm, nên \( f'(x) > 0 \). - Khi \( -1 < x < 1 \), \( x - 3 \) âm và \( x + 1 \) dương, nên \( f'(x) < 0 \). Vậy hàm số không đồng biến trên khoảng \( (-\infty; 1) \). Phát biểu này sai. b) Giá trị cực đại của hàm số $y=f(x)$ bằng 1. Ta tìm điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = \frac{(x - 3)(x + 1)}{(x - 1)^2} = 0 \] Từ đây, ta có: \[ (x - 3)(x + 1) = 0 \] \[ x = 3 \text{ hoặc } x = -1 \] Kiểm tra dấu của đạo hàm ở các khoảng: - Khi \( x < -1 \), \( f'(x) > 0 \) - Khi \( -1 < x < 1 \), \( f'(x) < 0 \) - Khi \( 1 < x < 3 \), \( f'(x) < 0 \) - Khi \( x > 3 \), \( f'(x) > 0 \) Vậy \( x = -1 \) là điểm cực đại và \( x = 3 \) là điểm cực tiểu. Tính giá trị của hàm số tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = \frac{(-1)^2 + 3(-1)}{-1 - 1} = \frac{1 - 3}{-2} = \frac{-2}{-2} = 1 \] Giá trị cực đại của hàm số là 1. Phát biểu này đúng. c) Hàm số $y=f(x)$ có 3 điểm cực trị. Chúng ta đã tìm thấy hai điểm cực trị là \( x = -1 \) (cực đại) và \( x = 3 \) (cực tiểu). Do đó, phát biểu này sai. d) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 8. Tiệm cận xiên của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x}{x - 1} \) được tìm bằng phép chia đa thức: \[ \frac{x^2 + 3x}{x - 1} = x + 4 + \frac{4}{x - 1} \] Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), \( \frac{4}{x - 1} \to 0 \), vậy tiệm cận xiên là \( y = x + 4 \). Tiệm cận xiên cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, 4) \) và cắt trục \( Ox \) tại điểm \( (-4, 0) \). Diện tích tam giác tạo bởi tiệm cận xiên và hai trục tọa độ: \[ S = \frac{1}{2} \times |4| \times |-4| = \frac{1}{2} \times 4 \times 4 = 8 \] Phát biểu này đúng. Kết luận: - a) Sai - b) Đúng - c) Sai - d) Đúng Câu 29. a) Điểm cực tiểu của hàm số là $x=2.$ - Bảng biến thiên cho thấy hàm số đạt cực tiểu tại $x=2$. Do đó, phát biểu này đúng. b) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0;1).$ - Bảng biến thiên cho thấy hàm số đạt cực đại tại $x=0$ và đạt cực tiểu tại $x=2$. Trên khoảng $(0;1)$, hàm số đang giảm dần, tức là nghịch biến. Do đó, phát biểu này đúng. c) Trên khoảng $(-\infty;2),$ hàm số có giá trị lớn nhất là 1 và có giá trị nhỏ nhất là -2. - Trên khoảng $(-\infty;2)$, hàm số đạt cực đại tại $x=0$ với giá trị $f(0) = 1$. Tuy nhiên, không có thông tin về giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng này từ bảng biến thiên. Do đó, phát biểu này chưa chắc chắn. d) Phương trình $f(x)+1=0$ có 3 nghiệm thực phân biệt. - Phương trình $f(x)+1=0$ tương đương với $f(x)=-1$. Bảng biến thiên cho thấy hàm số cắt đường thẳng $y=-1$ tại ba điểm khác nhau, do đó phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt. Phát biểu này đúng. Kết luận: a) Đúng b) Đúng c) Chưa chắc chắn d) Đúng Câu 30. Để giải quyết các câu hỏi về hàm số $y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Tìm cực đại và cực tiểu của hàm số Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \right)' \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ y' = \frac{(x^2 - x + 1)'(x - 1) - (x^2 - x + 1)(x - 1)'}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{(2x - 1)(x - 1) - (x^2 - x + 1)}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 2x - x + 1 - x^2 + x - 1}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 2x}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} \] Đặt $y' = 0$ để tìm điểm cực trị: \[ \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} = 0 \] \[ x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] Kiểm tra dấu của $y'$ trong các khoảng: - Khi $x < 0$, $y' < 0$ - Khi $0 < x < 1$, $y' > 0$ - Khi $1 < x < 2$, $y' < 0$ - Khi $x > 2$, $y' > 0$ Do đó: - Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$. - Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2$. b) Xác định khoảng nghịch biến Từ bảng xét dấu của $y'$, ta thấy: - Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0, 1)$ và $(1, 2)$. c) Xác định tiệm cận đứng Tiệm cận đứng của hàm số là các giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0: \[ x - 1 = 0 \] \[ x = 1 \] d) Xác định đường tiệm cận xiên Để tìm đường tiệm cận xiên, ta tính giới hạn: \[ \lim_{x \to \infty} \left( \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} - ax - b \right) = 0 \] Phân tích: \[ \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} = x + \frac{1}{x - 1} \] Khi $x \to \infty$, $\frac{1}{x - 1} \to 0$. Do đó, đường tiệm cận xiên là: \[ y = x \] Kết luận: - a) Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$ và đạt cực tiểu tại $x = 2$. - b) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0, 1)$ và $(1, 2)$. - c) Tiệm cận đứng là $x = 1$. - d) Đường tiệm cận xiên là $y = x$. Câu 31. a) Đúng vì theo bảng xét dấu đạo hàm, $f'(x) > 0$ trên khoảng $(-\infty;1)$ và $(3;+\infty)$, do đó hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên các khoảng này. b) Sai vì điểm cực tiểu của hàm số là giá trị của $f(x)$ tại điểm $x=3$, không phải là 3. c) Đúng vì theo bảng xét dấu đạo hàm, hàm số có hai điểm cực trị là $x=1$ và $x=3$. Tại $x=1$, đạo hàm chuyển từ âm sang dương, tức là hàm số đạt cực tiểu. Tại $x=3$, đạo hàm chuyển từ dương sang âm, tức là hàm số đạt cực đại. Do đó, hai điểm cực trị này trái dấu nhau. d) Đúng vì giá trị nhỏ nhất của hàm số $h(x) = f'(x)$ trên đoạn $[1;3]$ là giá trị của $f'(x)$ tại điểm $x=2$, vì đạo hàm $f'(x) = 3x^2 + bx + c$ là một hàm bậc hai mở rộng lên, do đó giá trị nhỏ nhất của nó trên đoạn $[1;3]$ sẽ nằm ở đỉnh của parabol, tức là tại $x = -\frac{b}{2 \cdot 3} = 2$. Biết rằng $f'(2) = 2$, suy ra giá trị nhỏ nhất của $h(x)$ trên đoạn $[1;3]$ là 2. Đáp án đúng là: a, c, d. Câu 32. a) Để tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{x^2+x+2}{x-1}$, ta cần tìm giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến giá trị làm mẫu số bằng 0, tức là $x = 1$. Ta có: \[ \lim_{x \to 1} y = \lim_{x \to 1} \frac{x^2 + x + 2}{x - 1} \] Khi $x$ tiến đến 1, mẫu số $(x - 1)$ tiến đến 0, dẫn đến phân thức không xác định. Do đó, ta có thể suy ra rằng đường thẳng $x = 1$ là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. b) Để tính đạo hàm của hàm số $y = \frac{x^2 + x + 2}{x - 1}$, ta sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó, $u = x^2 + x + 2$ và $v = x - 1$. Ta tính đạo hàm của $u$ và $v$: \[ u' = (x^2 + x + 2)' = 2x + 1 \] \[ v' = (x - 1)' = 1 \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(2x + 1)(x - 1) - (x^2 + x + 2)(1)}{(x - 1)^2} \] Tính toán chi tiết: \[ y' = \frac{(2x + 1)(x - 1) - (x^2 + x + 2)}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{2x^2 - 2x + x - 1 - x^2 - x - 2}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{2x^2 - x^2 - 2x + x - x - 1 - 2}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{(x - 3)(x + 1)}{(x - 1)^2} \] Do đó, đạo hàm của hàm số là: \[ y' = \frac{(x - 3)(x + 1)}{(x - 1)^2} \] Đáp số: a) Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 1$. b) Đạo hàm của hàm số là $y' = \frac{(x - 3)(x + 1)}{(x - 1)^2}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hang Hang

Câu 28. Cho hàm số $y = f(x) = \frac{x^2 + 3x}{x - 1}$.

a) Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng $(-\infty; 1)$.

b) Giá trị cực đại của hàm số $y = f(x)$ bằng 1.

c) Hàm số $y = f(x)$ có 3 điểm cực trị.

d) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 8.


Giải:


*  Tính đạo hàm:


$f'(x) = \frac{(2x + 3)(x - 1) - (x^2 + 3x)}{(x - 1)^2} = \frac{2x^2 + x - 3 - x^2 - 3x}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2}$


*  Tìm điểm tới hạn:


$f'(x) = 0 \Leftrightarrow x^2 - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow (x - 3)(x + 1) = 0 \Leftrightarrow x = 3$ hoặc $x = -1$.


*  Kết luận:


  *  a) Sai. Hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(3; +\infty)$.

  *  b) Sai. $x = -1$ là điểm cực đại, $f(-1) = \frac{1 - 3}{-1 - 1} = \frac{-2}{-2} = 1$, nhưng đó không phải là giá trị cực đại (vì tại $x = 3$ thì hàm số có giá trị cực tiểu khác).

  *  c) Sai. Hàm số chỉ có 2 điểm cực trị là $x = -1$ và $x = 3$.

  *  d) Đúng.

    *  Tiệm cận đứng: $x = 1$.

    *  Tiệm cận xiên: $y = x + 4$ (Tìm bằng cách chia đa thức).

    *  Giao với trục Ox: $y = 0 \Rightarrow x = -4$.

    *  Giao với trục Oy: $x = 0 \Rightarrow y = 4$.

    *  Tam giác tạo bởi tiệm cận xiên và hai trục tọa độ có diện tích là $\frac{1}{2} \cdot |-4| \cdot |4| = 8$.


Vậy đáp án đúng là d).


---


Câu 29. Cho hàm số $y = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d$ có bảng biến thiên như sau:


a) Điểm cực tiểu của hàm số là $x = 2$.

b) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; 1)$.

c) Trên khoảng $(-\infty; 2)$, hàm số có giá trị lớn nhất là 1 và có giá trị nhỏ nhất là -2.

d) Phương trình $f(x) + 1 = 0$ có 3 nghiệm thực phân biệt.


Giải:


*  a) Đúng. Dựa vào bảng biến thiên, tại $x = 2$, đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương, nên $x = 2$ là điểm cực tiểu.


*  b) Đúng. Dựa vào bảng biến thiên, hàm số nghịch biến trên khoảng $(-1; 2)$ nên cũng nghịch biến trên khoảng $(0; 1) \subset (-1; 2)$.


*  c) Sai. Trên khoảng $(-\infty; 2)$, hàm số không có giá trị nhỏ nhất (tiến đến $-\infty$). Giá trị lớn nhất trên khoảng này là 1 (đạt tại $x = -1$).


*  d) Sai. Xét phương trình $f(x) = -1$. Dựa vào bảng biến thiên, đường thẳng $y = -1$ cắt đồ thị hàm số $f(x)$ tại 2 điểm phân biệt. Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.


Vậy các đáp án đúng là a) và b).


---


Câu 30. Cho hàm số $y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1}$ có đồ thị $(C)$.


a) Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$ và đạt cực tiểu tại $x = 2$.

b) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$.

c) Đồ thị $(C)$ nhận đường thẳng $x = 1$ làm tiệm cận đứng.

d) Đường tiệm cận xiên của đồ thị song song với đường thẳng $x + y + 6 = 0$.


Giải:


*  Tính đạo hàm:


$y' = \frac{(2x - 1)(x - 1) - (x^2 - x + 1)}{(x - 1)^2} = \frac{2x^2 - 3x + 1 - x^2 + x - 1}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x}{(x - 1)^2} = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2}$


*  Tìm điểm tới hạn:


$y' = 0 \Leftrightarrow x(x - 2) = 0 \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2$.

*  Kết luận:


  *  a) Đúng. $x = 0$ là điểm cực đại, $x = 2$ là điểm cực tiểu.

  *  b) Sai. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; 1)$ và $(1; 2)$, nhưng không nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$ (do có điểm $x = 1$ không thuộc tập xác định).

  *  c) Đúng. $x = 1$ là tiệm cận đứng.

  *  d) Đúng. Chia đa thức ta được tiệm cận xiên là $y = x$, đường thẳng $x + y + 6 = 0$ hay $y = -x - 6$. Hai đường thẳng này song song khi hệ số góc bằng nhau.


Vậy các đáp án đúng là a), c), d).


---


Câu 31. Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ có bảng xét dấu đạo hàm như sau:


a) Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên $(-\infty; 1)$ và $(3; +\infty)$.

b) Điểm cực tiểu của hàm số bằng 3.

c) Hàm số $y = f(x)$ có 2 điểm cực trị trái dấu.

d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số $h(x) = f'(x)$ trên $[1; 3]$ là 2 biết $f'(x) = 3x^2 + bx + c$.


Giải:


*  a) Đúng. Dựa vào bảng xét dấu, $f'(x) > 0$ trên $(-\infty; 1)$ và $(3; +\infty)$, nên hàm số đồng biến trên các khoảng này.

*  b) Sai. Đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm tại $x=1$ và âm sang dương tại $x=3$, do đó $x=1$ là điểm cực đại, $x=3$ là điểm cực tiểu. Điểm cực tiểu là $x=3$, không phải giá trị cực tiểu.

*  c) Sai. Hàm số có 2 điểm cực trị là $x = 1$ và $x = 3$, cả hai đều dương, nên không trái dấu.

*  d) Sai.

  *  Ta có $f'(1) = f'(3) = 0$, nên $3 + b + c = 0$ và $27 + 3b + c = 0$. Giải hệ này ta được $b = -12, c = 9$. Vậy $f'(x) = 3x^2 - 12x + 9$.

  *  Xét hàm $h(x) = f'(x) = 3x^2 - 12x + 9$ trên $[1; 3]$.

  *  $h'(x) = 6x - 12 = 0 \Leftrightarrow x = 2$.

  *  $h(1) = 3 - 12 + 9 = 0$.

  *  $h(2) = 12 - 24 + 9 = -3$.

  *  $h(3) = 27 - 36 + 9 = 0$.

  *  Vậy giá trị nhỏ nhất của $h(x)$ trên $[1; 3]$ là $-3$, không phải 2.


Vậy đáp án đúng là a).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved