

03/05/2025
03/05/2025
Câu 28. Cho hàm số $y = f(x) = \frac{x^2 + 3x}{x - 1}$.
a) Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng $(-\infty; 1)$.
b) Giá trị cực đại của hàm số $y = f(x)$ bằng 1.
c) Hàm số $y = f(x)$ có 3 điểm cực trị.
d) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 8.
Giải:
* Tính đạo hàm:
$f'(x) = \frac{(2x + 3)(x - 1) - (x^2 + 3x)}{(x - 1)^2} = \frac{2x^2 + x - 3 - x^2 - 3x}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2}$
* Tìm điểm tới hạn:
$f'(x) = 0 \Leftrightarrow x^2 - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow (x - 3)(x + 1) = 0 \Leftrightarrow x = 3$ hoặc $x = -1$.
* Kết luận:
* a) Sai. Hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(3; +\infty)$.
* b) Sai. $x = -1$ là điểm cực đại, $f(-1) = \frac{1 - 3}{-1 - 1} = \frac{-2}{-2} = 1$, nhưng đó không phải là giá trị cực đại (vì tại $x = 3$ thì hàm số có giá trị cực tiểu khác).
* c) Sai. Hàm số chỉ có 2 điểm cực trị là $x = -1$ và $x = 3$.
* d) Đúng.
* Tiệm cận đứng: $x = 1$.
* Tiệm cận xiên: $y = x + 4$ (Tìm bằng cách chia đa thức).
* Giao với trục Ox: $y = 0 \Rightarrow x = -4$.
* Giao với trục Oy: $x = 0 \Rightarrow y = 4$.
* Tam giác tạo bởi tiệm cận xiên và hai trục tọa độ có diện tích là $\frac{1}{2} \cdot |-4| \cdot |4| = 8$.
Vậy đáp án đúng là d).
---
Câu 29. Cho hàm số $y = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d$ có bảng biến thiên như sau:
a) Điểm cực tiểu của hàm số là $x = 2$.
b) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; 1)$.
c) Trên khoảng $(-\infty; 2)$, hàm số có giá trị lớn nhất là 1 và có giá trị nhỏ nhất là -2.
d) Phương trình $f(x) + 1 = 0$ có 3 nghiệm thực phân biệt.
Giải:
* a) Đúng. Dựa vào bảng biến thiên, tại $x = 2$, đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương, nên $x = 2$ là điểm cực tiểu.
* b) Đúng. Dựa vào bảng biến thiên, hàm số nghịch biến trên khoảng $(-1; 2)$ nên cũng nghịch biến trên khoảng $(0; 1) \subset (-1; 2)$.
* c) Sai. Trên khoảng $(-\infty; 2)$, hàm số không có giá trị nhỏ nhất (tiến đến $-\infty$). Giá trị lớn nhất trên khoảng này là 1 (đạt tại $x = -1$).
* d) Sai. Xét phương trình $f(x) = -1$. Dựa vào bảng biến thiên, đường thẳng $y = -1$ cắt đồ thị hàm số $f(x)$ tại 2 điểm phân biệt. Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Vậy các đáp án đúng là a) và b).
---
Câu 30. Cho hàm số $y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1}$ có đồ thị $(C)$.
a) Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$ và đạt cực tiểu tại $x = 2$.
b) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$.
c) Đồ thị $(C)$ nhận đường thẳng $x = 1$ làm tiệm cận đứng.
d) Đường tiệm cận xiên của đồ thị song song với đường thẳng $x + y + 6 = 0$.
Giải:
* Tính đạo hàm:
$y' = \frac{(2x - 1)(x - 1) - (x^2 - x + 1)}{(x - 1)^2} = \frac{2x^2 - 3x + 1 - x^2 + x - 1}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x}{(x - 1)^2} = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2}$
* Tìm điểm tới hạn:
$y' = 0 \Leftrightarrow x(x - 2) = 0 \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2$.
* Kết luận:
* a) Đúng. $x = 0$ là điểm cực đại, $x = 2$ là điểm cực tiểu.
* b) Sai. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; 1)$ và $(1; 2)$, nhưng không nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$ (do có điểm $x = 1$ không thuộc tập xác định).
* c) Đúng. $x = 1$ là tiệm cận đứng.
* d) Đúng. Chia đa thức ta được tiệm cận xiên là $y = x$, đường thẳng $x + y + 6 = 0$ hay $y = -x - 6$. Hai đường thẳng này song song khi hệ số góc bằng nhau.
Vậy các đáp án đúng là a), c), d).
---
Câu 31. Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
a) Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên $(-\infty; 1)$ và $(3; +\infty)$.
b) Điểm cực tiểu của hàm số bằng 3.
c) Hàm số $y = f(x)$ có 2 điểm cực trị trái dấu.
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số $h(x) = f'(x)$ trên $[1; 3]$ là 2 biết $f'(x) = 3x^2 + bx + c$.
Giải:
* a) Đúng. Dựa vào bảng xét dấu, $f'(x) > 0$ trên $(-\infty; 1)$ và $(3; +\infty)$, nên hàm số đồng biến trên các khoảng này.
* b) Sai. Đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm tại $x=1$ và âm sang dương tại $x=3$, do đó $x=1$ là điểm cực đại, $x=3$ là điểm cực tiểu. Điểm cực tiểu là $x=3$, không phải giá trị cực tiểu.
* c) Sai. Hàm số có 2 điểm cực trị là $x = 1$ và $x = 3$, cả hai đều dương, nên không trái dấu.
* d) Sai.
* Ta có $f'(1) = f'(3) = 0$, nên $3 + b + c = 0$ và $27 + 3b + c = 0$. Giải hệ này ta được $b = -12, c = 9$. Vậy $f'(x) = 3x^2 - 12x + 9$.
* Xét hàm $h(x) = f'(x) = 3x^2 - 12x + 9$ trên $[1; 3]$.
* $h'(x) = 6x - 12 = 0 \Leftrightarrow x = 2$.
* $h(1) = 3 - 12 + 9 = 0$.
* $h(2) = 12 - 24 + 9 = -3$.
* $h(3) = 27 - 36 + 9 = 0$.
* Vậy giá trị nhỏ nhất của $h(x)$ trên $[1; 3]$ là $-3$, không phải 2.
Vậy đáp án đúng là a).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời