giải chi tiết 3)

3) Biết phương trình bậc hai $x^2-(m+1)x+m=0$ có hai nghiệm $x_1,x_2$ thỏa mã
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuấn Anh Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện của phương trình bậc hai. Phương trình bậc hai $x^2 - (m+1)x + m = 0$ có hai nghiệm $x_1$ và $x_2$. Theo định lý Viète: \[ x_1 + x_2 = m + 1 \] \[ x_1 x_2 = m \] Bước 2: Sử dụng điều kiện $\sqrt{x_1} + \sqrt{x_2} = 3$. Gọi $\sqrt{x_1} = a$ và $\sqrt{x_2} = b$, ta có: \[ a + b = 3 \] \[ x_1 = a^2 \] \[ x_2 = b^2 \] Bước 3: Thay vào các biểu thức theo định lý Viète. \[ a^2 + b^2 = m + 1 \] \[ a^2 b^2 = m \] Bước 4: Tìm giá trị của $a$ và $b$. Ta biết rằng: \[ (a + b)^2 = a^2 + b^2 + 2ab \] \[ 3^2 = a^2 + b^2 + 2ab \] \[ 9 = a^2 + b^2 + 2ab \] Từ đây, ta có: \[ a^2 + b^2 = 9 - 2ab \] Bước 5: Thay vào biểu thức $a^2 + b^2 = m + 1$. \[ 9 - 2ab = m + 1 \] \[ m = 8 - 2ab \] Bước 6: Thay vào biểu thức $a^2 b^2 = m$. \[ ab = \sqrt{m} \] \[ ab = \sqrt{8 - 2ab} \] Bước 7: Giải phương trình $ab = \sqrt{8 - 2ab}$. \[ (ab)^2 = 8 - 2ab \] \[ t^2 + 2t - 8 = 0 \] (với $t = ab$) \[ (t + 4)(t - 2) = 0 \] \[ t = -4 \text{ hoặc } t = 2 \] Do $ab$ phải là số dương, nên $ab = 2$. Bước 8: Tìm giá trị của $m$. \[ m = 8 - 2 \cdot 2 = 4 \] Bước 9: Tìm giá trị của $x_1$ và $x_2$. \[ x_1 + x_2 = 5 \] \[ x_1 x_2 = 4 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 5x + 4 = 0 \] \[ (x - 1)(x - 4) = 0 \] \[ x_1 = 1, x_2 = 4 \text{ hoặc } x_1 = 4, x_2 = 1 \] Bước 10: Tính $x_1^3 + x_2^3$. \[ x_1^3 + x_2^3 = 1^3 + 4^3 = 1 + 64 = 65 \] Vậy, $x_1^3 + x_2^3 = 65$. Bài IV. Để tính thể tích của quả nặng có dạng hình cầu với đường kính bằng 4 cm, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định bán kính của quả nặng. - Đường kính của quả nặng là 4 cm, do đó bán kính \( r \) sẽ là: \[ r = \frac{4}{2} = 2 \text{ cm} \] Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích của hình cầu. - Công thức tính thể tích \( V \) của hình cầu là: \[ V = \frac{4}{3} \pi r^3 \] - Thay giá trị bán kính \( r = 2 \) cm vào công thức: \[ V = \frac{4}{3} \pi (2)^3 \] \[ V = \frac{4}{3} \pi \times 8 \] \[ V = \frac{32}{3} \pi \] Bước 3: Tính thể tích cụ thể. - Sử dụng giá trị \( \pi \approx 3.14 \): \[ V \approx \frac{32}{3} \times 3.14 \] \[ V \approx 33.49 \text{ cm}^3 \] Vậy thể tích của quả nặng là khoảng 33.49 cm³.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved