giải chi tiết

Câu 9. Cho k , $n~(k<n)$ là các số nguyên dương. Mệnh đề nào sau đây sai
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quang khải Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để kiểm tra từng mệnh đề, ta sẽ sử dụng các công thức cơ bản về tổ hợp và hoán vị. - Công thức tổ hợp: \( C^n_k = \frac{n!}{k!(n-k)!} \) - Công thức hoán vị: \( A^n_k = \frac{n!}{(n-k)!} \) Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề: Mệnh đề A: \( A^k_n = k! \cdot C^k_n \) Ta có: \[ A^k_n = \frac{n!}{(n-k)!} \] \[ C^k_n = \frac{n!}{k!(n-k)!} \] Nhân cả hai vế của \( C^k_n \) với \( k! \): \[ k! \cdot C^k_n = k! \cdot \frac{n!}{k!(n-k)!} = \frac{n!}{(n-k)!} = A^k_n \] Vậy mệnh đề A đúng. Mệnh đề B: \( C^k_n = \frac{n!}{k!(n-k)!} \) Đây là công thức chuẩn xác của tổ hợp, nên mệnh đề B đúng. Mệnh đề C: \( C^k_n = C^{n-k}_n \) Theo tính chất của tổ hợp: \[ C^k_n = C^{n-k}_n \] Vậy mệnh đề C đúng. Mệnh đề D: \( A^k_n = n! \cdot C^k_n \) Ta có: \[ A^k_n = \frac{n!}{(n-k)!} \] \[ C^k_n = \frac{n!}{k!(n-k)!} \] Nhân cả hai vế của \( C^k_n \) với \( n! \): \[ n! \cdot C^k_n = n! \cdot \frac{n!}{k!(n-k)!} = \frac{(n!)^2}{k!(n-k)!} \neq \frac{n!}{(n-k)!} = A^k_n \] Vậy mệnh đề D sai. Kết luận: Mệnh đề sai là D. Câu 10. Để tìm hệ số của \( x^2y^2 \) trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \( (x + 2y)^4 \), ta sử dụng công thức nhị thức Niu-tơn: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Trong trường hợp này, \( a = x \), \( b = 2y \), và \( n = 4 \). Ta cần tìm hệ số của \( x^2y^2 \). Theo công thức nhị thức Niu-tơn, mỗi hạng tử trong khai triển có dạng: \[ \binom{4}{k} x^{4-k} (2y)^k \] Ta cần tìm \( k \) sao cho \( x^{4-k} y^k = x^2 y^2 \). Điều này yêu cầu: \[ 4 - k = 2 \quad \text{và} \quad k = 2 \] Do đó, \( k = 2 \). Thay \( k = 2 \) vào công thức, ta có: \[ \binom{4}{2} x^{4-2} (2y)^2 = \binom{4}{2} x^2 (2y)^2 \] Tính toán tiếp: \[ \binom{4}{2} = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \] \[ (2y)^2 = 4y^2 \] Vậy hạng tử tương ứng là: \[ 6 \cdot x^2 \cdot 4y^2 = 24x^2y^2 \] Hệ số của \( x^2y^2 \) là 24. Đáp án đúng là: C. 24. Câu 11. Khi gieo một đồng xu liên tiếp 2 lần, mỗi lần gieo có thể xuất hiện hai kết quả: mặt ngửa (H) hoặc mặt sấp (T). Ta sẽ liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khi gieo đồng xu 2 lần: 1. Kết quả đầu tiên là H và kết quả thứ hai là H: (H, H) 2. Kết quả đầu tiên là H và kết quả thứ hai là T: (H, T) 3. Kết quả đầu tiên là T và kết quả thứ hai là H: (T, H) 4. Kết quả đầu tiên là T và kết quả thứ hai là T: (T, T) Như vậy, không gian mẫu $\Omega$ bao gồm các phần tử sau: \[ \Omega = \{(H, H), (H, T), (T, H), (T, T)\} \] Số phần tử của không gian mẫu $n(\Omega)$ là 4. Vậy đáp án đúng là D. 4. Câu 12. Khi gieo một con súc sắc, ta có 6 kết quả có thể xảy ra: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong đó, các mặt có số chấm chẵn là: 2, 4, 6. Số lượng các kết quả có thể xảy ra là 6. Số lượng các kết quả mong muốn (mặt có số chấm chẵn) là 3. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là: \[ P = \frac{\text{số lượng kết quả mong muốn}}{\text{số lượng kết quả có thể xảy ra}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} = 0,5 \] Vậy đáp án đúng là B. 0,5.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved