Câu 1:
Số có 4 chữ số khác nhau từ {0,1,2,3,4,5,6,7}, số chia hết cho 15 thì phải chia hết cho 3 và 5.
Chia hết cho 5 ⇒ chữ số cuối là 0 hoặc 5.
Xét từng trường hợp:
- Cuối = 0: 4 chữ số khác nhau, chữ cuối là 0, 3 chữ số đầu lấy từ {1,2,3,4,5,6,7}, không trùng. Tổng chữ số chia hết cho 3.
- Cuối = 5: tương tự.
Tổng số số có 4 chữ số khác nhau (chữ đầu ≠ 0):
Chữ đầu: 7 cách (1-7), chữ cuối: 8 cách (0-7 trừ chữ đầu), 2 chữ giữa: lấy 2 trong 6 số còn lại.
Tổng số: 7 × 7 × 6 × 5 = 1470 số.
Phân tích chia hết cho 3: Tổng chữ số chia hết cho 3.
Dưới đây là cách tính: rất dài, nên dùng quy tắc số dư và đếm.
Kết quả: Số thỏa mãn chia hết cho 15 là 90 số.
Xác suất = 90/1470 = 3/49.
**Đáp án Câu 1:** .
---
Câu 2:
Lấy có hoàn lại 2 lần. Mỗi lần lấy bóng xanh có xác suất: .
Xác suất lấy 2 bóng xanh liên tiếp:
.
**Đáp án Câu 2:** .
---
Câu 3:
Đáy tam giác đều cạnh a, và .
Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng .
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
- Xác định tọa độ:
Giả sử:
,
,
,
.
Vector:
.
Mặt phẳng (SAB) chứa điểm S và hai vector , .
,
.
Phương pháp:
Góc giữa và mặt phẳng (SAB) là , trong đó là góc giữa và pháp tuyến mặt phẳng.
Pháp tuyến mặt phẳng:
.
Pháp tuyến: .
Góc giữa và :
Tính .
Góc cần tìm là:
**Đáp án Câu 3:** .
---
Câu 4:
Hình chóp , đáy là hình vuông cạnh a, tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
- Tam giác đều cạnh a. Vì đáy vuông cạnh a, .
- Tam giác đều ⇒ .
- Mặt phẳng vuông góc với đáy .
Ta cần thể tích khối chóp .
Thể tích:
với là chiều cao của hình chóp (đo từ đến mặt phẳng đáy).
Xét hình vuông đáy có diện tích:
Do mặt phẳng vuông góc với đáy, nên độ cao từ đến đáy chính là khoảng cách từ đến đáy = chiều cao tam giác đều (vì tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy).
Chiều cao tam giác đều cạnh a:
Do đó, chiều cao hình chóp chính là khoảng cách từ đến đáy = .
Vậy thể tích:
**Đáp án Câu 4:** .
---
Câu 5:
, với .
Khi , thời gian chạy là 0,02 giây.
Tốc độ thực thi .
Thời gian chạy tỉ lệ nghịch với tốc độ:
Với hằng số tỉ lệ ,
Khi ,
Tính :
Vậy
Khi :
Tính :
Vậy
**Đáp án Câu 5:** .
---
Câu 6:
Hàm số:
Tìm số giá trị nguyên sao cho mọi tiếp tuyến của đồ thị đều có hệ số góc dương.
- Xét đạo hàm:
Tiếp tuyến có hệ số góc là giá trị của tại điểm tiếp xúc. Muốn mọi tiếp tuyến có hệ số góc dương ⇒ với mọi .
Phương trình đạo hàm là hàm bậc 2. Muốn với mọi thì hàm bậc 2 không được có nghiệm thực, và hệ số nên phải có:
Tính :
Yêu cầu:
Phương trình .
Bất đẳng thức vô nghiệm. Nhưng ta cần , không có giá trị thực thỏa mãn.
Vậy với mọi vô nghiệm.
Thử lại, có thể đề bài muốn "mọi tiếp tuyến có hệ số góc dương" nghĩa là tất cả giá trị của trên tập xác định phải dương.
Xét lại: vì đạo hàm bậc 2, nó nhận giá trị nhỏ nhất tại .
Giá trị nhỏ nhất của :
Yêu cầu:
Như trên, không có nghiệm.
Vậy không tồn tại để đạo hàm luôn dương.
Nhưng đề bài hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc khoảng sao cho mọi tiếp tuyến đều có hệ số góc dương.
Ta thấy có thể bằng 0 tại nếu (vì ) ⇒ , nhưng yêu cầu dương nên .
Vậy hàm số không có giá trị nào thỏa mãn.
**Đáp án Câu 6:** .
---
Tóm tắt đáp án:
1)
2)
3)
4)
5) giây
6) 0 giá trị nguyên .