Câu 13.1.
a) Để kiểm tra xem đường tròn $(C)$ có đi qua điểm $M(-1;-11)$ hay không, ta thay tọa độ của điểm $M$ vào phương trình của đường tròn $(C)$:
\[
(x - 2)^2 + (y + 7)^2 = 25
\]
Thay $x = -1$ và $y = -11$ vào phương trình:
\[
((-1) - 2)^2 + ((-11) + 7)^2 = (-3)^2 + (-4)^2 = 9 + 16 = 25
\]
Vì phương trình đúng, nên điểm $M(-1; -11)$ nằm trên đường tròn $(C)$. Do đó, phát biểu này là SAI.
b) Tâm của đường tròn $(C)$ là $(2, -7)$, không phải là $(-2, 7)$. Do đó, phát biểu này là SAI.
c) Bán kính của đường tròn $(C)$ là $\sqrt{25} = 5$, không phải là $\sqrt{5}$. Do đó, phát biểu này là SAI.
d) Để kiểm tra xem tiếp tuyến của đường tròn $(C)$ tại điểm $P(-2, -4)$ có phương trình là $-3x - 4y - 22 = 0$ hay không, ta cần kiểm tra hai điều kiện:
1. Điểm $P(-2, -4)$ phải nằm trên đường tròn $(C)$.
2. Phương trình tiếp tuyến phải đúng.
Kiểm tra điểm $P(-2, -4)$ có thuộc đường tròn $(C)$ hay không:
\[
((-2) - 2)^2 + ((-4) + 7)^2 = (-4)^2 + (3)^2 = 16 + 9 = 25
\]
Vì phương trình đúng, nên điểm $P(-2, -4)$ nằm trên đường tròn $(C)$.
Tiếp theo, ta kiểm tra phương trình tiếp tuyến:
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$ tại điểm $(x_1, y_1)$ là:
\[
(x_1 - a)(x - a) + (y_1 - b)(y - b) = R^2
\]
Áp dụng vào đường tròn $(C)$ và điểm $P(-2, -4)$:
\[
(-2 - 2)(x - 2) + (-4 + 7)(y + 7) = 25
\]
\[
(-4)(x - 2) + (3)(y + 7) = 25
\]
\[
-4x + 8 + 3y + 21 = 25
\]
\[
-4x + 3y + 29 = 25
\]
\[
-4x + 3y + 4 = 0
\]
\[
-3x - 4y - 22 = 0
\]
Vì phương trình đúng, nên phát biểu này là ĐÚNG.
Tóm lại:
a) SAI
b) SAI
c) SAI
d) ĐÚNG
Câu 13.2.
a) Phát biểu: Đường tròn (C) có bán kính R = 5.
Đúng vì phương trình đường tròn (C) có dạng $(x + 5)^2 + (y + 5)^2 = 25$. Bán kính của đường tròn là $\sqrt{25} = 5$.
b) Phát biểu: Đường tròn (C) đi qua điểm M(-8; -9).
Kiểm tra xem điểm M(-8; -9) có thuộc đường tròn (C) hay không bằng cách thay tọa độ của M vào phương trình của đường tròn:
$(x + 5)^2 + (y + 5)^2 = 25$
$(-8 + 5)^2 + (-9 + 5)^2 = 25$
$(-3)^2 + (-4)^2 = 25$
$9 + 16 = 25$
$25 = 25$
Vậy điểm M(-8; -9) thuộc đường tròn (C). Do đó phát biểu này là Đúng.
c) Phát biểu: Đường tròn (C) có tâm I(-5; -5).
Đúng vì phương trình đường tròn (C) có dạng $(x + 5)^2 + (y + 5)^2 = 25$. Tâm của đường tròn là (-5; -5).
d) Phát biểu: Tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm E(-9; -2) có phương trình là $-3x - 4y - 35 = 0$.
Để kiểm tra phát biểu này, ta cần xác định phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm E(-9; -2). Phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$ tại điểm $(x_0, y_0)$ là:
$(x_0 - a)(x - a) + (y_0 - b)(y - b) = R^2$
Áp dụng vào đường tròn (C) và điểm E(-9; -2):
$(x + 5)^2 + (y + 5)^2 = 25$
Tâm của đường tròn là (-5; -5), bán kính là 5.
Phương trình tiếp tuyến tại điểm E(-9; -2):
$(-9 + 5)(x + 5) + (-2 + 5)(y + 5) = 25$
$(-4)(x + 5) + (3)(y + 5) = 25$
$-4x - 20 + 3y + 15 = 25$
$-4x + 3y - 5 = 25$
$-4x + 3y = 30$
$-4x + 3y - 30 = 0$
Phương trình này không giống với phương trình $-3x - 4y - 35 = 0$. Do đó phát biểu này là Sai.
Kết luận:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Câu 13.3.
a) Phát biểu: "Đường tròn (C) có bán kính $R=\sqrt{5}.$"
Lập luận:
- Phương trình đường tròn (C) là $(x-2)^2 + (y-6)^2 = 25$.
- Bán kính của đường tròn là $\sqrt{25} = 5$.
- Do đó, phát biểu này là sai vì bán kính thực sự là 5, không phải $\sqrt{5}$.
b) Phát biểu: "Đường tròn (C) không đi qua điểm $N(-1;2).$"
Lập luận:
- Thay tọa độ điểm $N(-1;2)$ vào phương trình đường tròn:
\[
(-1 - 2)^2 + (2 - 6)^2 = (-3)^2 + (-4)^2 = 9 + 16 = 25
\]
- Kết quả bằng 25, tức là điểm $N(-1;2)$ nằm trên đường tròn (C).
- Do đó, phát biểu này là sai vì điểm $N(-1;2)$ nằm trên đường tròn (C).
c) Phát biểu: "Đường tròn (C) có tâm $I(2;6).$"
Lập luận:
- Phương trình đường tròn (C) là $(x-2)^2 + (y-6)^2 = 25$.
- Tâm của đường tròn là $(2;6)$.
- Do đó, phát biểu này là đúng vì tâm của đường tròn (C) là $(2;6)$.
Tóm lại:
- a) Sai
- b) Sai
- c) Đúng