giải chí tiết

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ cau 1 ucu của " Câu 1.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quang khải Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm số nghiệm của phương trình $\sqrt{x^2 - x + 5} = 3x - 10$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có dạng $\sqrt{x^2 - x + 5} = 3x - 10$. Để căn thức có nghĩa, ta cần: \[ x^2 - x + 5 \geq 0 \] Ta thấy rằng $x^2 - x + 5$ luôn dương vì nó là một tam thức bậc hai có hệ số a > 0 và $\Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 5 = 1 - 20 = -19 < 0$. Do đó, $x^2 - x + 5$ luôn dương và không có nghiệm thực. Thêm nữa, vế phải của phương trình cũng phải không âm: \[ 3x - 10 \geq 0 \] \[ 3x \geq 10 \] \[ x \geq \frac{10}{3} \] Bước 2: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn thức \[ (\sqrt{x^2 - x + 5})^2 = (3x - 10)^2 \] \[ x^2 - x + 5 = 9x^2 - 60x + 100 \] Bước 3: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế và giản ước \[ x^2 - x + 5 - 9x^2 + 60x - 100 = 0 \] \[ -8x^2 + 59x - 95 = 0 \] \[ 8x^2 - 59x + 95 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 8$, $b = -59$, $c = 95$: \[ x = \frac{59 \pm \sqrt{(-59)^2 - 4 \cdot 8 \cdot 95}}{2 \cdot 8} \] \[ x = \frac{59 \pm \sqrt{3481 - 3040}}{16} \] \[ x = \frac{59 \pm \sqrt{441}}{16} \] \[ x = \frac{59 \pm 21}{16} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{59 + 21}{16} = \frac{80}{16} = 5 \] \[ x_2 = \frac{59 - 21}{16} = \frac{38}{16} = \frac{19}{8} \] Bước 5: Kiểm tra điều kiện xác định - Với $x = 5$: \[ 3x - 10 = 3(5) - 10 = 15 - 10 = 5 \] \[ \sqrt{5^2 - 5 + 5} = \sqrt{25 - 5 + 5} = \sqrt{25} = 5 \] Vậy $x = 5$ thỏa mãn điều kiện và là nghiệm của phương trình. - Với $x = \frac{19}{8}$: \[ 3x - 10 = 3\left(\frac{19}{8}\right) - 10 = \frac{57}{8} - 10 = \frac{57}{8} - \frac{80}{8} = -\frac{23}{8} \] Vì $-\frac{23}{8} < 0$, nên $x = \frac{19}{8}$ không thỏa mãn điều kiện $3x - 10 \geq 0$. Kết luận: Phương trình $\sqrt{x^2 - x + 5} = 3x - 10$ có duy nhất một nghiệm là $x = 5$. Đáp số: Phương trình có 1 nghiệm: $x = 5$. Câu 2. Để lập được số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và là số chẵn từ các số thuộc tập $A=\{0;1;2;3;4;5;6,7\}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Chọn chữ số hàng đơn vị: Vì số cần lập là số chẵn, nên chữ số hàng đơn vị phải là một trong các số chẵn trong tập $A$. Các số chẵn trong tập $A$ là: 0, 2, 4, 6. Tuy nhiên, nếu chọn 0 làm chữ số hàng đơn vị thì chữ số hàng nghìn có 6 lựa chọn (vì không thể chọn 0). Nếu chọn 2, 4 hoặc 6 làm chữ số hàng đơn vị thì chữ số hàng nghìn có 5 lựa chọn (không thể chọn 0 và không thể chọn lại chữ số đã chọn ở hàng đơn vị). 2. Chọn chữ số hàng nghìn: Chữ số hàng nghìn không thể là 0 và không thể trùng với chữ số hàng đơn vị. Do đó: - Nếu chọn 0 làm chữ số hàng đơn vị, ta có 6 lựa chọn cho chữ số hàng nghìn (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trừ đi 0). - Nếu chọn 2, 4 hoặc 6 làm chữ số hàng đơn vị, ta có 5 lựa chọn cho chữ số hàng nghìn (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trừ đi 0 và chữ số hàng đơn vị). 3. Chọn chữ số hàng trăm: Chữ số hàng trăm không thể trùng với các chữ số đã chọn ở hàng nghìn và hàng đơn vị. Do đó, ta còn 5 lựa chọn cho chữ số hàng trăm. 4. Chọn chữ số hàng chục: Chữ số hàng chục không thể trùng với các chữ số đã chọn ở hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị. Do đó, ta còn 4 lựa chọn cho chữ số hàng chục. Bây giờ, ta tính tổng số cách chọn: - Trường hợp chọn 0 làm chữ số hàng đơn vị: \[ 6 \times 5 \times 4 = 120 \] - Trường hợp chọn 2, 4 hoặc 6 làm chữ số hàng đơn vị: \[ 3 \times 5 \times 5 \times 4 = 300 \] Tổng cộng, số cách lập được số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và là số chẵn là: \[ 120 + 300 = 420 \] Vậy, từ các số thuộc tập $A$, ta có thể lập được 420 số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và là số chẵn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved