Giup minh voi

$C.~5.60.10^{-4}~moll.$ $D.~2.50.10^{-4}~mel~T$ Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_rJccOvHW5jaav5IlOV6IzhnnS582
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Phần II **Câu 1:** a. Đúng - Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. b. Đúng - Phản ứng xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. c. Đúng - Trong hình ảnh trên, thép bị ăn mòn điện hoá, Fe là anode. d. Sai - Để lâu miếng gang trong không khí khô thì không xảy ra ăn mòn điện hoá. **Câu 2:** a. Đúng - Phương pháp Solvay còn được gọi là phương pháp tuần hoàn ammonia. b. Đúng - Phản ứng $NaCl + 2NH_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow NaHCO_3 + 2NH_4Cl$ xảy ra được là do $NaHCO_3$ ít tan hơn các muối khác nên kết tinh trước. c. Đúng - Soda được dùng để tẩy rửa dầu mỡ trong đường ống dẫn của bồn rửa hoặc trên bề mặt dụng cụ nhà bếp. d. Sai - Muối NaHCO3 tan nhiều trong nước hơn muối Na2CO3. **Câu 3:** a. Đúng - Nước chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺ vượt quá mức cho phép được gọi là nước cứng. b. Sai - Nước có tính cứng tạm thời là nước có chứa ion $HCO_3^-$; nước có tính cứng toàn phần là nước có chứa các ion $Ca^{2+}, Mg^{2+}$. c. Đúng - Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các cation $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$. d. Sai - Xử lý nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun sôi nước, ion $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$ sẽ tích ra dưới dạng kết tủa. **Câu 4:** a. Sai - Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate loãng. b. Đúng - Chỉ có nguyên tố kim loại chuyển tiếp mới tạo được phức chất aqua. c. Sai - Khả năng thay thế phối tử trong phức chất $Cu(OH)_2$ không chỉ phụ thuộc vào nồng độ của anion Cl⁻ mà còn phụ thuộc vào tính acid của hydrochloric acid. d. Sai - Dung dịch phản ứng không chuyển từ màu xanh sang màu vàng. ### Phần III **Câu 1:** Các kim loại tác dụng hoàn toàn với nước tạo thành dung dịch kiềm là: Na, Ba, Li. Có 3 kim loại. **Câu 2:** Số thí nghiệm thu được kim loại là: - (a) 1 thí nghiệm (Mg). - (b) 0 thí nghiệm. - (c) 0 thí nghiệm. - (d) 1 thí nghiệm (Na). - (e) 0 thí nghiệm. => Tổng cộng: 2 thí nghiệm thu được kim loại. **Câu 3:** Tính toán khí H2 sinh ra: \[ 2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2 \] Số mol Na = \( \frac{2,76}{23} \approx 0,120 \) mol. Số mol H2 = 0,120 mol. Khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol = 22,4 L. V = \( 0,120 \times 22,4 \approx 2,688 \) L. => Kết quả: V ≈ 2,69 L (làm tròn 2 chữ số thập phân). **Câu 4:** Chất bị phân hủy bởi nhiệt độ: - $Na_2CO_3$: Không. - $BaCO_3$: Có. - $CaSO_4$: Có. - $Ca(HCO_3)_2$: Có. - $Mg(NO_3)_2$: Có. - $NaHCO_3$: Có. => Tổng cộng có 5 chất bị phân hủy. **Câu 5:** Tính nồng độ ion $Ca^{2+}$: - Số mol $KMnO_4 = 4,88 \times 10^{-4} \times 2,05 = 1,00 \times 10^{-3}$ mol. - Từ phương trình phản ứng: 1 mol $CaC_2O_4$ phản ứng với 1 mol $KMnO_4$, nên số mol $Ca^{2+} = 1,00 \times 10^{-3}$ mol. - Khối lượng $Ca^{2+} = 1,00 \times 10^{-3} \times 40 \approx 0,040$ g. => Nồng độ ion $Ca^{2+}$ trong máu = \( 0,040 \times 1000 = 40 \, mg/L \). **Câu 6:** Tính phần trăm khối lượng $FeCO_3$: - Số mol $KMnO_4 = 0,02 \times \frac{12,5}{1000} = 2,5 \times 10^{-4}$ mol. - Số mol $Fe^{2+}$ từ $FeSO_4$ = 2,5 x 10^-4 mol. - Khối lượng $Fe = 2,5 \times 10^{-4} \times 56 \approx 0,014$ g. - Khối lượng $FeCO_3 = 0,014 \div 0,300 \times 100 \approx 4.67 \%$. => Kết quả là phần trăm khối lượng $FeCO_3$ có trong quặng là 4.67%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

có trong quặng là 4.67%

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved