Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Giải quyết các câu hỏi:
**Câu 35:** Công thức hóa học của đơn chất oxi và đơn chất sắt lần lượt là?
- Đơn chất oxi có công thức là O₂ (bởi vì nó tồn tại dưới dạng phân tử hai nguyên tử).
- Đơn chất sắt có công thức là Fe (bởi vì nó tồn tại dưới dạng nguyên tử đơn).
=> Đáp án đúng là B. O₂, Fe.
---
**II. TỰ LUẬN:**
**Câu 1:**
a. **Liên kết cộng hóa trị là gì?**
Liên kết cộng hóa trị là loại liên kết hóa học hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ một hoặc nhiều cặp electron. Liên kết này thường xảy ra giữa các nguyên tố phi kim.
b. **Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như thế nào?**
- Liên kết ion là liên kết hình thành giữa hai ion trái dấu (cation và anion) do sự chuyển giao electron, dẫn đến sự hấp dẫn tĩnh điện giữa chúng.
- Trong khi đó, liên kết cộng hóa trị là sự chia sẻ electron giữa các nguyên tử.
c. **Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?**
Cả hai loại liên kết này đều hình thành từ sự tương tác giữa các electron của các nguyên tử, và đều giúp các nguyên tử đạt được cấu hình electron ổn định (thường là cấu hình giống như khí hiếm).
---
**Bài 2: Tính hóa trị:**
a) **Ca trong $CaCl_2$** (biết Cl hóa trị I):
- Hóa trị của Ca là II.
b) **Al trong AlCl₃** (biết Cl hóa trị I):
- Hóa trị của Al là III.
c) **Ba trong BaO** (biết O hóa trị II):
- Hóa trị của Ba là II.
d) **Zn trong ZnO** (biết O hóa trị II):
- Hóa trị của Zn là II.
e) **Fe trong FeS** (biết S hóa trị II):
- Hóa trị của Fe là II.
---
**Bài 3: Xác định hóa trị của N và Cl:**
a)
- Trong NH₃: Hóa trị của N là -III.
- Trong N₂O: Hóa trị của N là +II.
- Trong NO: Hóa trị của N là +II.
- Trong N₂O₃: Hóa trị của N là +III.
- Trong NO₂: Hóa trị của N là +IV.
- Trong N₂O₅: Hóa trị của N là +V.
b)
- Trong HCl: Hóa trị của Cl là -I.
- Trong HClO: Hóa trị của Cl là +I.
- Trong HClO₃: Hóa trị của Cl là +V.
- Trong HClO₄: Hóa trị của Cl là +VII.
---
**Bài 4:**
- Cho biết: $\%mX = 43,67\%$ và hóa trị của X là V, PTK của hợp chất là 142.
Gọi nguyên tử khối của X là M.
Công thức tính % khối lượng:
\[ \%mX = \frac{M}{M + 16} \times 100\% \]
\[ 43,67 = \frac{M}{M + 16} \times 100 \]
Giải phương trình này ta có:
\[ 43,67(M + 16) = 100M \]
\[ 43,67M + 697,12 = 100M \]
\[ 56,33M = 697,12 \]
\[ M \approx 12.37 \text{ (nguyên tử khối của P)} \]
Tên là Photpho (P), CTHH hợp chất: $P_2O_5$ (vì hóa trị V với O).
---
**Bài 5:**
- Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit, với oxi chiếm 47,1% về khối lượng.
Giả sử PTK của oxit là 102.
Gọi nguyên tử khối của X là M.
- Tổng khối lượng của 3 O là \(3 \times 16 = 48\).
- Khối lượng của 2 X là \(102 - 48 = 54\).
- Vậy: \(2M = 54 \Rightarrow M = 27\).
Nguyên tố có nguyên tử khối 27 là Nhôm (Al).
=> Nguyên tố X là Nhôm (Al).
---
Chúc bạn học tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.