Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu:
**Câu 46:** Tìm tốc độ góc của Trái Đất quay quanh trục, biết Trái Đất quay một vòng trong 24 giờ.
- Thời gian T = 24 giờ = 24 × 3600 = 86400 s
- Tốc độ góc ω = 2π / T = 2 × 3,14 / 86400 ≈ 7,27 × 10^(-5) rad/s
- Đáp án gần đúng nhất là: **7,27 × 10^(-5) rad/s**, nhưng trong các đáp án cho sẵn chỉ có A và B gần giống. Có thể đề có lỗi đánh máy.
- Nếu xem A là 7,27 × 10^(-5) rad/s thì chọn A.
**Câu 47:** Xe đạp chạy tốc độ v = 40 km/h trên vòng tròn bán kính r = 100 m. Tính gia tốc hướng tâm.
- Đổi v về m/s: v = 40 × 1000 / 3600 ≈ 11,11 m/s
- Gia tốc hướng tâm: a = v^2 / r = (11,11)^2 / 100 ≈ 123,46 / 100 = 1,23 m/s^2
- Các đáp án cho không có 1,23 m/s^2 nhưng gần nhất là 0,4 m/s^2 và 0,11 m/s^2.
- Kiểm tra lại đề hoặc có sai sót. Nhưng theo tính toán đúng là khoảng 1,23 m/s^2.
**Câu 48:** Xe chạy 36 km/h trên vòng bán kính 100m. Tính gia tốc hướng tâm.
- v = 36 km/h = 36 × 1000 / 3600 = 10 m/s
- a = v^2 / r = 100 / 100 = 1 m/s^2
- Đáp án: D. 1 m/s^2
**Câu 49:** Đu quay quay 5 vòng/phút, bán kính 3 m. Tính gia tốc hướng tâm của người trên ghế.
- Tốc độ góc: ω = 2π × f = 2π × (5/60) = 2π × 1/12 ≈ 0,5236 rad/s
- Gia tốc hướng tâm: a = ω^2 × r = (0,5236)^2 × 3 ≈ 0,274 × 3 = 0,82 m/s^2
- Đáp án: D. 0,82 m/s^2
**Câu 50:** Lực hướng tâm của vật khối lượng m chuyển động tròn đều bán kính r với tốc độ góc ω.
- Công thức: F = m ω^2 r
- Đáp án gần đúng: D. F_n = m ω^2 r
**Câu 51:** Vật chuyển động tròn đều dưới lực hướng tâm F. Nếu bán kính tăng gấp 2, tốc độ giảm một nửa, so với ban đầu lực thay đổi thế nào?
- Lực hướng tâm F = m ω^2 r
- Khi r mới = 2r, ω mới = ω / 2
- F mới = m (ω/2)^2 × 2r = m (ω^2 /4) × 2r = (1/2) m ω^2 r = F / 2
- Lực giảm 2 lần.
- Đáp án: C. giảm 2 lần
**Câu 52:** Vật nhỏ khối lượng m=150g=0,15kg chuyển động tròn bán kính r=1,5m với v=2m/s.
- Lực hướng tâm: F = m v^2 / r = 0,15 × 4 / 1,5 = 0,15 × 2,6667 = 0,4 N
- Đáp án: D. 0,4 N
**Câu 53:** Vật liệu nào không có tính đàn hồi?
- Đất sét là vật liệu dẻo, không có tính đàn hồi.
- Đáp án: D. Đất sét
**Câu 54:** Lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng khi:
- Khi vật biến dạng đàn hồi (có thể hồi phục)
- Đáp án: B. một vật biến dạng đàn hồi.
**Câu 55:** Lực đàn hồi của lò xo tác dụng làm lò xo:
- Có xu hướng lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu
- Đáp án: C.
**Câu 56:** Lò xo có độ cứng k, khối lượng m treo làm lò xo dãn Δl khi cân bằng.
- Lực đàn hồi k Δl = trọng lực mg
- Đáp án: B. mg = k Δl
**Câu 57:** Lò xo dài tự nhiên 22 cm, khi treo vật dài 27 cm. k = 100 N/m. Tính lực đàn hồi.
- Δl = 27 - 22 = 5 cm = 0,05 m
- F = k Δl = 100 × 0,05 = 5 N
- Đáp án: B. 5 N
**Câu 58:** Muốn lò xo k=100 N/m dãn 10 cm, khối lượng vật treo là bao nhiêu?
- Δl = 0,1 m
- mg = k Δl → m = k Δl / g = 100 × 0,1 / 10 = 1 kg
- Đáp án: A. 1 kg
**Câu 59:** Lò xo dài tự nhiên 21 cm, chịu lực kéo 5N làm dài 25 cm. Tính độ cứng k.
- Δl = 25 - 21 = 4 cm = 0,04 m
- k = F / Δl = 5 / 0,04 = 125 N/m
- Đáp án: D. 125 N/m
**Câu 60:** Lò xo dài tự nhiên 20 cm, kéo dài 24 cm lực đàn hồi 5N. Khi lực là 10 N thì chiều dài?
- Δl1 = 24 - 20 = 4 cm
- Lực 5 N ứng với Δl1 = 4 cm
- Lực 10 N thì Δl2 = (10 / 5) × 4 cm = 8 cm
- Chiều dài mới = 20 + 8 = 28 cm
---
Tóm tắt đáp án:
46: A (7,27×10^(-5) rad/s)
47: (Sai số đề) khoảng 1,23 m/s²
48: D (1 m/s²)
49: D (0,82 m/s²)
50: D (F = m ω² r)
51: C (giảm 2 lần)
52: D (0,4 N)
53: D (Đất sét)
54: B (biến dạng đàn hồi)
55: C (lấy lại hình dạng)
56: B (mg = k Δl)
57: B (5 N)
58: A (1 kg)
59: D (125 N/m)
60: Chiều dài mới 28 cm
Nếu cần giải thích chi tiết hơn cho câu nào bạn hãy nói nhé!